Xem lại văn bản gốc trong 5 bài học ở học kỳ I, lập bảng vào sổ và ghi lại các thông tin cơ bản.
Câu 1
Trả lời Câu hỏi 1 Ôn tập kiến thức trang 143 SGK Ngữ văn 9 Kết nối tri thức
Xem lại văn bản đọc chính trong 5 bài học ở học kì I, lập bảng vào vở và ghi các thông tin cơ bản.
Phương pháp giải:
Gợi nhớ kiến thức về văn bản đọc để điền thông tin phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Văn bản |
Tác giả |
Loại, thể loại |
Nội dung |
Đặc điểm hình thức |
Chuyện người con gái Nam Xương |
Nguyễn Dữ |
Truyện truyền kì |
Khắc họa vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam. Bày tỏ nỗi lòng cảm thông với số phận đầy bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ. |
Sáng tạo trong cách kể chuyện, sử dụng các yếu tố truyền kỳ tạo nên một tác phẩm gây ấn tượng sâu sắc trong lòng người đọc. |
Dế chọi |
Bồ Tùng Linh |
Truyện truyền kì |
Câu chuyện đã tái hiện một mảng hiện thực đen tối của xã hội, vì thế truyện có giá trị hiện thực sâu sắc. Chỉ một câu chuyện dâng dế chọi lên vua mà phản ánh được cả bộ mặt của giai cấp thống trị tàn bạo, ăn chơi sa đoạ và những thảm cảnh mà nhân dân lao động phải chịu đựng. Một con dế chọi có thể mang đến thảm kịch cho một gia đình, một tỉnh nhưng cũng có thể mang vinh hoa phú quý đến cho cả một tỉnh, một dòng họ. |
Cốt truyện li kì kèm những yếu tố đầy chất quái dị, kết cấu chặt chẽ xoay quanh câu chuyện. |
Buổi tiễn đưa |
Đặng Trần Côn, Đoàn Thị Điểm |
Song thất lục bát |
Thể hiện những tình cảm đầy lưu luyến của người chinh phu và người chinh phụ lúc chia tay. |
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình và hình ảnh mang tính ước lệ tượng trưng được sử dụng rất thành công. |
Tiếng đàn mưa |
Bích Khê |
Song thất lục bát |
Mỗi khi mưa rơi, dường như cảm xúc trong mỗi người lại trở nên nhạy cảm hơn. Tiếng mưa đi kèm với những tâm trạng nhớ nhung, khắc khoải và những suy tư về cuộc sống. |
Bài thơ không dài, không dùng quá nhiều từ ngữ và chi tiết những vẫn đem lại đủ cả hình ảnh và những tâm tư tình cảm của nhân vật trữ tình. |
Kim - Kiều gặp gỡ |
Nguyễn Du |
Lục bát |
Khắc họa khung cảnh khi lần đầu Kim Trọng và Thúy Kiều gặp gỡ, đôi lứa xứng đôi, trai tài gái sắc, từ đó mà tình yêu đã nảy nở. |
- Sử dụng kết hợp ngôn ngữ bác học và ngôn ngữ bình dân. - Diễn tả nội tâm nhân vật qua hành động, qua nghệ thuật "tả cảnh ngụ tình" đầy đặc sắc. - Thể thơ lục bát được sử dụng tài tình, thuần thục.
|
Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga |
Nguyễn Đình Chiểu |
Truyện thơ Nôm |
Ngợi ca những con người hiếu thảo, nhân hậu đầy nghĩa khí, lên án những kẻ bất nhân, phi nghĩa tráo trở. |
Xây dựng nhân vật theo phương thức 3: qua hành động, cử chỉ, lời nói, ít khắc hoạ ngoại hình và ít đi sâu vào nội tâm. Tác giả chỉ kể về nhân vật để nhân vật tự bộc lộ tính cách. Ngôn ngữ thơ mộc mạc bình dị. |
Chuyện người con gái Nam Xương - một bi kịch của con người |
Nguyễn Đặng Na |
Văn bản nghị luận |
Phân tích số phận bi kịch của nhân vật Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương. |
Kết cấu chặt chẽ, ngôn ngữ nghị luận đặc sắc, có tính liên kết cao. |
Từ Thằng quỷ nhỏ của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi |
Trần Văn Toàn |
Văn bản nghị luận |
Phân tích tác phẩm của Nguyễn Nhật Ánh từ đó đưa phẩm chất cần có trong một tác phẩm viết cho thiếu nhi. |
Kết cấu chặt chẽ, ngôn ngữ nghị luận đặc sắc, có tính liên kết cao. |
Rô-mê-ô và Giu-li-ét |
Sếch-xpia |
Bi kịch |
Thể hiện tình yêu trong sáng chân thành và thủy chung, vượt lên khỏi hận thù để đến với tự do hạnh phúc. |
Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt thành công ở những đoạn độc thoại nội tâm. Cách nói, lối nói hồn nhiên của hai nhân vật, cách sử dụng lối nói của nhau để xóa đi sự ngăn cách mà hận thù tạo ra. |
Lơ Xít |
Coóc-nây |
Bi kịch |
Thể hiện sự đấu tranh giữa tình yêu và danh dự của bản thân. |
Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt thành công ở những đoạn độc thoại nội tâm. |
Câu 2
Trả lời Câu hỏi 2 Ôn tập kiến thức trang 143 SGK Ngữ văn 9 Kết nối tri thức
Nhấn mạnh sự khác biệt giữa thể loại truyện thần thoại và truyện thơ Nôm trên một số tiêu chí: hình thức chữ viết được sử dụng, loại nhân vật được mô tả, đặc điểm ngôn ngữ.
Phương pháp giải:
Kích thích trí nhớ kiến thức để chỉ ra sự khác biệt
Lời giải chi tiết:
- Điểm khác biệt:
* Truyện thơ Nôm:
- Viết bằng chữ Nôm, thể hiện bằng thơ.
- Có cấu trúc phức tạp hơn, có thể bao gồm nhiều câu thơ, hình thành nên cốt truyện dài.
- Kể về các chủ đề lịch sử, nhân vật lịch sử, văn hóa và tín ngưỡng dân gian.
* Truyện thần thoại:
- Trình bày bằng thể văn xuôi tự sự.
- Có yếu tố huyền bí và thực tế.
- Truyện thần thoại thường sử dụng nhiều biểu tượng, diễn cố.
- Nhân vật trong truyện thần thoại đa dạng: thần tiên; con người; yêu quái. Nhân vật thường có nét kỳ lạ, phản ánh qua nguồn gốc ra đời, hình dáng hoặc sức mạnh siêu nhiên.
Câu 3
Trả lời Câu hỏi 3 Ôn tập kiến thức trang 143 SGK Ngữ văn 9 Kết nối tri thức
Không khí lịch sử, bối cảnh xã hội xuất hiện trong một số truyện thần thoại hoặc truyện thơ Nôm có tác dụng gì đối với việc hiểu tác phẩm không? Tại sao?
Phương pháp giải:
Kích thích trí nhớ kiến thức và đưa ra ý kiến của bản thân
Lời giải chi tiết:
Không khí lịch sử, bối cảnh xã hội có tác dụng trong việc hiểu tác phẩm vì chỉ khi đặt trong bối cảnh đó, chúng ta mới có thể hiểu được nỗi đau số phận của con người thời đó.
Câu 4
Trả lời Câu hỏi 4 Ôn tập kiến thức trang 143 SGK Ngữ văn 9 Kết nối tri thức
Trong học kì I, bạn đã học được những kiến thức tiếng Việt mới nào? Liệt kê những khái niệm cần hiểu rõ để giải quyết các bài tập trong các bài học.
Phương pháp giải:
Kích thích trí nhớ kiến thức tiếng Việt để liệt kê những kiến thức mới cần nắm vững.
Lời giải chi tiết:
- Biểu tượng diễn cố
- Các yếu tố Hán Việt đồng âm
- Các yếu tố Hán Việt gần âm
- Biện pháp tu từ chơi chữ, điệp thanh, điệp vần
- Lời đối thoại và lời độc thoại trong văn bản truyện
- Chữ Nôm và chữ quốc ngữ
- Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
- Một số lưu ý về cách tham khảo, trích dẫn tài liệu
- Câu rút gọn và câu đặc biệt
Câu 5
Trả lời Câu hỏi 5 Ôn tập kiến thức trang 143 SGK Ngữ văn 9 Kết nối tri thức
Qua việc thực hiện các bài viết trong học kì I, hãy liệt kê những điểm khác biệt trong việc sử dụng lý lẽ và bằng chứng ở dạng bài nghị luận xã hội và dạng bài nghị luận văn học.
Phương pháp giải:
Gợi nhớ kiến thức về viết để chỉ ra điểm khác biệt
Lời giải chi tiết:
- Điểm khác biệt:
+ Nghị luận xã hội: Sử dụng lý lẽ và bằng chứng thực tế từ cuộc sống để phân tích và chứng minh vấn đề.
+ Nghị luận văn học: Sử dụng lý lẽ và bằng chứng từ các tác phẩm văn học để phân tích và chứng minh vấn đề.
Câu 6
Trả lời Câu hỏi 6 Ôn tập kiến thức trang 143 SGK Ngữ văn 9 Kết nối tri thức
Nêu những điểm tương đồng và khác biệt giữa dạng bài trình bày ý kiến về một vấn đề và dạng bài thảo luận về một vấn đề.
Phương pháp giải:
Gợi nhớ kiến thức về phần nói và nghe để chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt.
Lời giải chi tiết:
- Tương đồng: Đều sử dụng lời nói kết hợp với ngôn ngữ cơ thể để làm rõ vấn đề.
- Khác biệt:
+ Trình bày ý kiến về một vấn đề: Đưa ra ý kiến, nêu suy nghĩ nhận xét và cung cấp lý lẽ và bằng chứng cụ thể để làm rõ ý kiến của mình.
+ Thảo luận về một vấn đề: Có sự tham gia của nhiều ý kiến từ nhiều người khác nhau để cùng nhau thảo luận.