Bài học Ôn tập kiến thức (Ôn tập học kì 1) trang 124 Ngữ văn lớp 8 Kết nối tri thức sẽ hỗ trợ học sinh giải đáp câu hỏi từ đó dễ dàng soạn văn 8.
Chuẩn bị bài Ôn tập kiến thức (Ôn tập học kì 1) - Liên kết tri thức
Câu 1 (trang 124 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Đánh giá lại năm bài học trong học kì I, tổ chức thông tin về các bài đọc theo mẫu sau:
Bài |
Văn bản |
Tác giả |
Loại, thể loại |
Đặc điểm nổi bật |
|
Nội dung |
Hình thức |
||||
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Câu 2 (trang 124 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Tạo bảng so sánh đặc điểm các loại văn bản theo mẫu sau (ghi vào vở):
Thể loại |
Những điểm giống nhau |
Những điểm khác nhau |
Hài kịch |
|
|
Truyện cười |
|
|
Thơ trào phúng |
|
Trả lời:
Thể loại |
Những điểm giống nhau |
Những điểm khác nhau |
Hài kịch |
- Hướng vào sự cười nhạo những cái xấu xa, lố bịch, lạc hậu,… đối lập với các chuẩn mực về cái tốt, cái đẹp.
|
Có nhiều hình thức xung đột, thường sử dụng các thủ pháp trào phúng: tạo tình huống kịch, cải trang; dùng điệu bộ gây cười;… |
Truyện cười |
Dung lượng nhỏ, còn nhằm mục đích giải trí. Cốt truyện tập trung vào các yếu tố gây cười. Ngôn ngữ dân dã, nhiều ẩn ý. |
|
Thơ trào phúng |
Thường sử dụng lối nói phóng đại, so sánh, chơi chữ dí dỏm hay lời nói mát mẻ sâu cay. |
Câu 3 (trang 124 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Nêu những điểm tương đồng và khác biệt về quy luật trong thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt đường luật.
Trả lời:
* Tương đồng:
- Đều tuân theo một hệ thống quy luật phức tạp: luật, niêm, vần, đối và bố cục.
- Về hình thức: Mỗi câu đều gồm 7 chữ.
* Khác biệt:
- Trong thơ thất ngôn bát cú:
+ Gồm 8 dòng thơ
+ Kết thúc vần ở các dòng 1, 2, 4, 6, 8.
+ Cấu trúc bao gồm đề, thân, biện, kết
- Thơ thất ngôn tứ tuyệt:
+ Bao gồm 4 dòng thơ
+ Dòng thơ 1, 2, 4 hoặc chỉ dòng thơ 2, 4 sẽ vần cuối với nhau.
+ Bốn dòng trong thơ thất ngôn tứ tuyệt được sắp xếp theo thứ tự là khởi, thừa, chuyển và hợp.
Câu 4 (trang 124 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Lập bảng trong vở theo cách sắp xếp dưới đây để tổ chức các kiến thức tiếng Việt đã học trong học kì I.
STT |
Nội dung tiếng Việt |
Khái niệm cần nắm vững |
Dạng bài tập thực hành |
|
|
|
|
Trả lời:
STT |
Nội dung tiếng Việt |
Khái niệm cần nắm vững |
Dạng bài tập thực hành |
1 |
Biệt ngữ xã hội |
Là những từ ngữ có đặc điểm riêng (có thể về ngữ âm, có thể về ngữ nghĩa), hình thành trên những quy ước riêng của một nhóm người nào đó, do vậy, chỉ sử dụng trong phạm vi hẹp. |
Chỉ ra biệt ngữ xã hội và nêu tác dụng. |
2 |
Biện pháp tu từ đảo ngữ |
Được tạo ra bằng cách thay đổi vị trí thông thường của các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh đặc điểm (màu sắc, đường nét), hoạt động, trạng thái của sự vật, hiện tượng, gợi ấn tượng rõ hơn hoặc bộc lộ cảm xúc của người viết (người nói). |
Chỉ ra biện pháp tu từ đảo ngữ và nêu tác dụng. |
3 |
Từ tượng hình và từ tượng thanh |
- Từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật. - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc con người. |
Chỉ ra từ tượng hình, từ tượng thanh và phân tích tác dụng. |
4 |
Đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp |
- Đoạn văn diễn dịch: đoạn văn có câu chủ đề được đặt ở đầu đoạn, những câu tiếp theo triển khai các nội dung cụ thể để làm rõ chủ đề của đoạn văn. - Đoạn văn quy nạp: Đoạn văn triển khai nội dung cụ thể trước, từ đó mới khái quát nội dung chung, được thể hiện bằng câu chủ đề ở cuối đoạn văn. - Đoạn văn song song: Đoạn văn không có câu chủ đề, các câu trong đoạn có nội dung khác nhau, nhưng cùng hướng tới một chủ đề. - Đoạn văn phối hợp: Đoạn văn kết hợp diễn dịch với quy nạp, có câu chủ đề ở đầu đoạn và cuối đoạn. |
Tìm câu chủ đề, xác định kiểu đoạn văn và phân tích tác dụng cách thức tổ chức đoạn văn.. |
5 |
Từ Hán Việt |
Trong vốn từ gốc Hán, có một bộ phận các từ đơn được cảm nhận như từ thuần Việt và một bộ phận các từ phức ít nhiều gây khó hiểu. Nhóm từ gốc Hán này thường được gọi là từ Hán Việt. |
Chỉ ra các yếu tố Hán Việt và giải nghĩa. |
6 |
Sắc thái nghĩa của từ |
Là phần nghĩa bổ sung cho nghĩa cơ bản, thể hiện thái độ, cảm xúc, cách đánh giá của người dùng đối với đối tượng được nhắc đến. |
Phân biệt sắc thái nghĩa của từ. |
7 |
Câu hỏi tu từ |
Là câu hỏi không dùng để hỏi mà để khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc,… |
- Chỉ ra câu hỏi tu từ. - Chuyển câu sang câu hỏi tu từ. |
8 |
Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu |
- Nghĩa tường minh là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng các từ ngữ trong câu. - Nghĩa hàm ẩn là nghĩa được suy ra từ nghĩa tường minh của cả câu, từ nghĩa của từ trong câu và từ ngữ cảnh sử dụng câu. |
Xác định nghĩa hàm ẩn của câu. |
Câu 5 (trang 124 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Nêu các dạng bài viết, yêu cầu của từng dạng và chủ đề đã thực hành trong học kì I theo hướng dẫn dưới đây:
Kiểu bài viết |
Yêu cầu của kiểu bài |
Đề tài đã thực hành viết |
|
|
|
|
|
Trả lời:
Câu 6 (trang 124 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Nêu những điểm tương đồng trong việc thực hiện các bước của hoạt động nói và nghe trong năm bài học của học kì I.
Trả lời:
Điểm chung trong việc thực hiện các bước của hoạt động nói và nghe:
- Trước khi phát biểu
- Thuyết trình nội dung
- Sau khi diễn thuyết