Biên soạn bài Ôn tập kiến thức (Ôn tập học kì 2) sao cho ngắn gọn nhưng vẫn truyền đạt đủ ý theo cách sắp xếp từ sách Ngữ văn lớp 7. Kết nối tri thức làm cho việc soạn văn 7 trở nên đơn giản hơn.
Chuẩn bị bài Ôn tập kiến thức (Ôn tập học kì 2)
A. Ôn tập kiến thức
Câu 1 (trang 117 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
Các loại và thể loại văn bản mà em đã học trong học kì 2 là gì:
- Truyện ngụ ngôn
- Tục ngữ, thành ngữ
- Truyện khoa học ảo tưởng
- Bài luận
- Văn bản thông tin
Câu 2 (trang 117 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
STT |
Tên loại, thể loại văn bản |
Đặc điểm nội dung |
Đặc điểm hình thức |
Tên văn bản hoặc nhóm văn bản đã học |
1 |
Truyện ngụ ngôn |
Trình bày những bài học đạo lí và kinh nghiệm sống |
- Hình thức tự sự cỡ nhỏ - Thường sử dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió |
- Đẽo cày giữa đường - Ếch ngồi đáy giếng |
2 |
Tục ngữ |
Đúc kết nhận thức về tự nhiên và xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử trong đời sống. |
- Sáng tác ngôn từ dân gian - Là những câu nói ngắn gọn, nhịp nhàng, cân đối, thường có vần điệu. |
Một số câu tục ngữ Việt Nam |
3
|
Truyện khoa học viễn tưởng |
- Viết về thế giới tương lai dựa trên sự phát triển của khoa học dự đoán. - Đề tài: thường là những cuộc thám hiểm vũ trụ, du hành xuyên thời gian, những cuộc kết nối với sự sống ngoài Trái Đất,... - Không gian: Không gian Trái Đất (trên mặt đất, ở tâm địa cầu hay dưới đáy đại dương), ngoài Trái Đất (trên các hành tinh của hệ Mặt Trời hay trong những thiên hà xa xôi khác),... - Thời gian: thời gian trong tương lai xa, xét từ mốc ra đời của tác phẩm. - Cốt truyện: gồm một chuỗi tình huống, sự kiện hoàn toàn tưởng tượng, dựa trên những giả thuyết, dự báo và quan niệm khoa học. - Nhân vật chính: thường có sức mạnh thể chất phi thường do những tác động của các nhân tố khoa học nào đó, có cấu tạo hoặc khả năng kì lạ, có trí thông minh kiệt xuất để tạo ra những phát minh. |
- Thường có tính chất li kì. - Sử dụng cách viết lô-gíc nhằm triển khai những ý tưởng mới về viễn cảnh hay công nghệ tương lai |
- Cuộc chạm trán trên đại dương - Đường vào vũ trụ |
Câu 3 (trang 117 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 Tập 2 – Liên kết tri thức với cuộc sống):
STT |
Bài học |
Kiến thức được củng cố |
Kiến thức mới |
1 |
Bài 6: Bài học cuộc sống |
|
- Thành ngữ - Nói quá |
2 |
Bài 7: Thế giới viễn tưởng |
Dấu ngoặc kép |
- Mạch lạc và liên kết của văn bản - Dấu chấm lửng |
3 |
Bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành |
|
- Biện pháp liên kết - Thuật ngữ |
4 |
Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên |
|
- Cước chú - Tài liệu tham khảo |
Câu 4 (trang 117 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
- Các loại bài viết mà em đã thực hành với môn Ngữ văn lớp 7, tập hai:
+ Viết bài văn tranh luận về một vấn đề trong cuộc sống (diễn đạt ý kiến tán thành).
+ Viết bài văn kể lại câu chuyện có thật về một nhân vật lịch sử.
+ Viết bài văn tranh luận về một vấn đề trong cuộc sống (thể hiện ý kiến phản đối một quan điểm, một cách hiểu khác về vấn đề).
+ Viết bài văn giải thích về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hoặc hoạt động.
- Tất cả các loại bài viết đều có phần cũ, phần mới. So với lớp 6, em đã được học về việc viết bài kể chuyện, giải thích, tranh luận, tuy nhiên đối tượng của các bài đó không giống với đối tượng của các loại bài trên.
Câu 5 (trang 117 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 Tập 2 – Liên kết tri thức với cuộc sống):
STT |
Kiểu bài viết |
Đề tài đã chọn viết |
Đề tài khác có thể viết |
1 |
Văn nghị luận |
Nghị luận về một vấn đề của đời sống (Trình bày ý kiến tán thành) |
Nghị luận về một vấn đề của đời sống (Trình bày ý kiến không tán thành) |
2 |
Văn thuyết minh |
Kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử |
Kể lại sự việc có thật liên quan đến một dấu ấn lịch sử |
3 |
Văn nghị luận |
Phân tích một nhân vật văn học yêu thích trong cuốn sách đã học. |
Phân tích một chi tiết văn học yêu thích trong cuốn sách đã học. |
Câu 6 (trang 117 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
- Trong học kì II, các hoạt động nói và nghe đã được tiến hành với các nội dung sau:
+ Kể một câu chuyện ngụ ngôn
+ Thảo luận về vai trò của công nghệ trong cuộc sống con người
+ Bày tỏ ý kiến về một vấn đề trong cuộc sống
+ Giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hoặc hoạt động
+ Sự kiện Ngày hội sách
- Phần nào trong đó khiến em thấy thú vị nhất: Ngày hội sách. Vì em có cơ hội chia sẻ về cuốn sách mà em tự đọc và rất thích.
Bài tập tổng hợp