1. Bài tập số 1
2. Bài tập số 2
3. Bài tập số 3
4. Bài tập số 4
Chuẩn bị bài Sự phát triển từ vựng trang 55 SGK Ngữ văn 9 tập 1
SOẠN BÀI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG TRANG 55 SGK NGỮ VĂN 9 TẬP 1 (NGẮN 1)
I. Biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
Câu 1 (trang 55 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
- Từ kinh tế trong bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông được diễn đạt ngắn gọn là cách nói về sự thay đổi trong kinh bang tế thế, thể hiện ý trị nước cứu đời.
- Nghĩa của từ kinh tế ngày nay đã trải qua sự biến đổi, chỉ ám chỉ các hoạt động lao động sản xuất, giao dịch, và phân phối sản phẩm...
Đọc và ôn tập lại các bài học gần đây để cải thiện kỹ năng Ngữ Văn lớp 9.
- Chuẩn bị bài Cách trình bày trực tiếp và gián tiếp
- Làm bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
- Hoàn thành bài Hoàng Lê nhất thống chí
SOẠN BÀI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG TRANG 55 SGK NGỮ VĂN 9 TẬP 1 (NGẮN 2)
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
Câu 1 (trang 55 Ngữ Văn lớp 9 Tập 1):
- Từ “kinh tế” trong thơ của Phan Bội Châu có nghĩa là “kinh bang tế thế”, muốn nói đến hoài bão cứu nước của những người yêu nước.
- Từ “kinh tế” hiện nay không dùng như vậy mà chỉ các ngành nghề đem lại nền thu nhập cho đất nước.
- Nghĩa của từ đã được thay đổi.
Câu 2 (trang 55 Ngữ Văn lớp 9 Tập 1):
a,
- Từ “xuân” trong câu “Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân” được dùng với nghĩa gốc chỉ mùa xuân.
- Từ “xuân” trong câu “Ngày xuân em hãy còn dài” được dùng với nghĩa chuyển chỉ tuổi trẻ, tuổi thanh xuân.
- Hiện tượng chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
b,
-Từ “tay” trong câu “Giở kim thoa với khăn hồng trao tay” được dùng với nghĩa gốc chỉ một bộ phận trên cơ thể.
- Từ “tay” trong câu “Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người” được dùng theo nghĩa chuyển chỉ kẻ buôn người.
- Hiện tượng chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
LUYỆN TẬP
Câu 1 (trang 56 Ngữ Văn lớp 9 Tập 1):
a, Nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người
b, Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ
c, Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ
d, Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ
Câu 2 (trang 57 Ngữ Văn lớp 9 Tập 1):
- Giống: Đều mang nét nghĩa đã chế biến, để pha nước uống
- Khác: kết hợp với tên của nguyên liệu chế biến
Câu 3 (trang 57 Ngữ Văn lớp 9 Tập 1):
Nghĩa chuyển của đồng hồ là nó không chỉ dùng để đo giờ phút mà còn dùng để đo số điện, lượng nước và lượng xăng.
Câu 4 (trang 57 Ngữ Văn lớp 9 Tập 1):
- Hội chứng:
+ Hội chứng suy giảm miễn dịch.
+ Hội chứng “phong bì”.
- Ngân hàng:
+ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Ngân hàng máu.
+ Ngân hàng đề thi.
- Sốt:
+ Sốt cao.
+ Sốt giá.
- Vua:
+ Ông vua.
+ Vua đầu bếp.
+ Vua điện ảnh.
Câu 5 (trang 57 Ngữ Văn lớp 9 Tập 1):
- Từ “mặt trời” trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo biện pháp nghệ thuật ẩn dụ.
- Không phải hiện tượng một nghĩa gốc chuyển thành nhiều nghĩa vì:
+ Mặt trời ở câu thơ thứ nhất chỉ mặt trời tự nhiên.
+ Mặt trời trong câu thơ thứ hai chỉ Bác Hồ. Nghĩa được chuyển theo phương thức ẩn dụ.
SOẠN BÀI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG TRANG 72 SGK NGỮ VĂN 9 TẬP 1 (NGẮN 3)
I. Sáng tạo từ vựng mới
Câu 1 (trang 72 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
- Điện thoại di động: Thiết bị di động, không dây, sử dụng trong vùng sóng của nhà mạng.
- Kinh tế tri thức: Nền kinh tế ứng dụng tri thức cao.
- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu, sử dụng kết quả sáng tạo tinh thần.
- Đặc khu kinh tế: Vùng kinh tế hấp dẫn vốn đầu tư nước ngoài với ưu đãi đặc biệt.
Câu 2 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Các từ trong tiếng Việt theo mô hình X + tặc bao gồm: không tặc, hải tặc, lâm tặc, tin tặc, đạo tặc, ...
II. Mượn từ ngôn ngữ nước ngoài
Câu 1 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Từ Hán Việt trong đoạn trích:
a. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
b. Bạc mệnh, duyên phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
Câu 2 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Từ tiếng Việt chỉ các khái niệm:
a. AIDS (viết tắt của Acquyred Immued Deficiency Syndrome)
b. Marketing (từ gốc Anh).
Các từ trên đều xuất phát từ nước ngoài.
LUYỆN TẬP
Câu 1 (trang 74 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Mô hình có khả năng tạo từ mới như x + nghiệp:
- X + nghiệp: nông nghiệp, công nghiệp, ngư nghiệp, thương nghiệp,...
SOẠN BÀI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG TRANG 72 SGK NGỮ VĂN 9 TẬP 1 (PHÁT 4)
I. Sáng tạo từ ngôn ngữ mới
Câu 1 (trang 72 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
- Điện thoại di động: Một thiết bị nhỏ gọn, mang theo dễ dàng, được sử dụng để kết nối và liên lạc.
-Quyền sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu những thành tựu lao động trí tuệ của con người.
- Kinh tế tri thức: Nền kinh tế hoạt động chủ yếu dựa vào sản phẩm với hàm lượng tri thức cao.
- Đặc khu kinh tế: Khu vực được dành riêng để thu hút vốn đầu tư và công nghệ từ nước ngoài với những ưu đãi đặc biệt.
Câu 2 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
-Không tặc: Nhóm cướp trên máy bay.
-Hải tặc: Nhóm cướp biển chuyên nghiệp.
-Lâm tặc: Những người khai thác tài nguyên rừng một cách bất hợp pháp.
-Tin tặc: Người ăn cắp thông tin trên mạng.
II. Sáng tạo từ ngôn ngữ nước ngoài
Câu 1 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
a, thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
b, bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
Câu 2 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
a, AIDS
b, Maketing
Những từ này đều là từ mượn tiếng Anh.
LUYỆN TẬP
Câu 1 (trang 74 Ngữ Văn lớp 9 Tập 1):
- X + trường: thị trường, chiến trường, thương trường, thao trường, lâm trường, công trường...
- X + tập: học tập, kiến tập, sưu tập, tuyển tập, toàn tập...
- X + học: văn học, hóa học, sử học, khảo cổ học, thực vật học, tâm lí học, khoa học.
Câu 2 (trang 74 Ngữ Văn lớp 9 Tập 1):
- Thương hiệu: Nhãn hiệu thương mại uy tín trên thị trường.
- Cơm bụi: Cơm giá rẻ, thường được bán ở những quán nhỏ, tạm bợ.
- Đường cao tốc: Đường dành cho các loại xe di chuyển với tốc độ cao.
- Vua đầu bếp: Người có khả năng nấu ăn ngon và sáng tạo.
- Công viên nước: Nơi chủ yếu diễn ra các trò chơi liên quan đến nước.
Câu 3 (trang 74 Ngữ Văn lớp 9 Tập 1):
- Từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ
- Từ mượn ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ô tô, ra đi ô, cà phê, ca nô.
Câu 4 (trang 74 Ngữ Văn lớp 9 Tập 1):
- Phát triển từ vựng
+ Mở rộng ý nghĩa cho từ ngữ hiện tại.
+ Tạo mới từ ngữ bằng cách kết hợp các từ hoặc mượn từ ngoại ngữ.
- Ngôn ngữ có thể làm mới chính mình hoặc làm giàu bản thân thông qua những cách trên.
