Chuẩn Bị Bài Tập Về Từ Ngữ và Biệt Ngữ Xã Hội Trang 56 Sách Giáo Khoa Ngữ Văn Lớp 8 Tập 1
Bài Soạn về Từ Nghĩa Địa Phương và Biệt Ngữ Xã Hội (Ngắn 1)
I. Từ Ngữ Địa Phương
- Góc và ghe 🡪 Đây là từ ngữ phổ biến trong vùng
- Đậu phụ 🡪 Đây là từ ngữ đặc trưng của cộng đồng.
II. Biệt Ngữ Xã Hội
a. Trong đoạn văn, tác giả sử dụng “mẹ” khi nói đến độc giả (toàn dân), nhưng lại sử dụng “mợ” khi nói đến người trong cùng địa phương. Trước Cách Mạng Tháng 8, tầng lớp thượng lưu và trung lưu được gọi là “cậu, mợ”
b.
- Cái lò 🡪 nghĩa là điểm số 2
- Rơi vào lòng gác 🡪 nghĩa là thi đỗ vào phần bài tập mình đã ôn luyện.
🡪 Học sinh ngày nay thường sử dụng
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG, BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Câu 1.
Những Điểm Cần Lưu Ý:
- Không Nên Lạm Dụng Từ Ngữ Địa Phương và Biệt Ngữ Xã Hội. Nếu Sử Dụng Quá Nhiều, Người Nghe Có Thể Không Hiểu Được Ý Nghĩa, Nội Dung Của Câu Nói.
- Việc Sử Dụng Từ Ngữ Địa Phương và Biệt Ngữ Xã Hội Phải Phù Hợp Với Hoàn Cảnh và Đối Tượng Giao Tiếp.
Câu 2.
Mục Tiêu:
- Tăng Cường Màu Sắc Địa Phương, Nâng Cao Khả Năng Biểu Cảm
- Phác Họa Rõ Nét Tính Cách Của Nhân Vật
IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Câu 1.
Từ ngữ địa phương | Từ ngữ toàn dân |
Chén | Bát |
Mè | Vừng |
Mô | Nào, đâu |
Răng | Sao |
Tía | Bố |
Câu 2.
Tầng lớp | Từ | Nghĩa | Minh họa |
Học sinh | Phao | Tài liệu copy | Nay mình mang phao vào phòng thi Lan ạ |
Ngỗng | Điểm 2 | Buồn quá, nay bị cô giáo cho ăn ngay con ngỗng | |
Gậy | Điểm 1 | Bài kiểm tra vừa rồi cô chấm cho 1 gậy |
Câu 3.
- Trường Hợp (a) Nên Sử Dụng Từ Ngữ Địa Phương
- Các Trường Hợp b, c, d, e, g Không Nên Sử Dụng Từ Ngữ Địa Phương
Câu 4.
Con Đi Tiền Tuyến Xa Xôi
Yêu Quý Bầm, Yêu Quý Đất Nước Cùng Đôi Mẹ Hiền
(Bầm ơi – Tố Hữu)
Hoặc
Biết Rằng Khi Cá Gáy Hóa Thành Rồng
Phải Đền Ơn Cha Mẹ Ôm Trên Vai Ngày Xưa
(Ca dao)
SOẠN BÀI TỪ NGHĨA ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI (NGẮN 2)
Từ Ngữ Địa Phương
- Từ Phổ Biến Trong Vùng: bắp, bẹ
- Từ Ngô là Từ Phổ Biến Trong Cả Nước
Biệt Ngữ Xã Hội
a. Trong Các Đoạn Văn, Tác Giả Sử Dụng Từ “Mẹ” Và “Mợ” Để Miêu Tả Cùng Một Người, Nhưng Ở Hai Tình Huống Khác Nhau. “Mẹ” Thường Được Sử Dụng Khi Nói Với Bản Thân, Đây Là Cách Gọi Phổ Biến; Còn “Mợ” Thường Được Sử Dụng Khi Nói Với Người Cô, Đây Là Cách Gọi Trước Khi Cách Mạng Tháng Tám.
b. Từ “Ngỗng” Mang Nghĩa Là Điểm Thấp (Điểm 2 – Hình Dáng Con Ngỗng Giống Số 2), “Trúng Tủ” Mang Nghĩa Là Được Đề Thi Vào Đúng Câu Đã Học Kỹ.
Thường Thì Học Sinh, Sinh Viên Thường Sử Dụng Các Từ Này.
Sử Dụng Từ Ngữ Địa Phương, Biệt Ngữ Xã Hội
Xem Lại Và Xem Trước Các Bài Học Gần Đây Để Cải Thiện Kỹ Năng Ngữ Văn Lớp 8
- Soạn Bài Tóm Tắt Văn Bản Tự Sự
- Soạn Bài Luyện Tập Tóm Tắt Văn Bản Tự Sự
- Soạn Bài Liên Kết Các Đoạn Văn Trong Văn Bản
SOẠN BÀI TỪ NGHĨA ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI (NGẮN 2)
"""""--HẾT"""""--
Lưu Ý Nắm Vững Nội Dung Phần Đoạn Văn Mô Tả Tác Hại Của Thuốc Lá Đối Với Cuộc Sống Con Người, Sử Dụng Hai Câu Ghép, Một Phần Nội Dung Quan Trọng Để Cải Thiện Kỹ Năng Viết Văn