Nhằm hỗ trợ học sinh ôn lại từ vựng và chuẩn bị bài học một cách nhanh chóng, Mytour xin giới thiệu bài Chuẩn bị văn 9: Tổng kết về Từ vựng.

Tài liệu này sẽ hỗ trợ học sinh lớp 9 ôn tập lại kiến thức về phần từ vựng trong chương trình Ngữ Văn THCS. Kính mời các bạn đọc cùng tham khảo ngay dưới đây.
Chuẩn bị văn Tổng kết về từ vựng
I. Các loại từ đơn và từ phức
1. Ôn lại khái niệm về từ đơn và từ phức. Phân biệt các loại từ phức.
- Từ đơn là từ được tạo thành từ một tiếng.
- Từ phức là từ được tạo thành từ hai hoặc nhiều tiếng.
- Từ ghép bao gồm hai dạng: từ ghép và từ láy:
- Từ ghép là những từ có mối liên hệ về ý nghĩa.
- Từ láy là những từ có mối liên hệ về âm điệu.
2. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép và từ nào là từ láy?
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, buộc buộc, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
- Từ láy: gật gù, nhỏ nhắn, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, lấp lánh.
3. Trong các từ láy sau, từ láy nào có hiện tượng “giảm nghĩa” và từ láy nào có hiện tượng “tăng nghĩa” so với ý nghĩa của yếu tố gốc?
- Từ láy có hiện tượng “giảm nghĩa”: trắng tỏng, đẹp lung linh, nhỏ nhắn, lạnh buốt, xốm xáo.
- Từ láy có hiện tượng “tăng nghĩa”: sạch sẽ lung linh, sát sao sùng, nhấp nhô đậm đà.
II. Cụm từ thường dùng
1. Ôn tập khái niệm cụm từ thường dùng
- Thành ngữ là một loại cụm từ có cấu trúc cố định, biểu hiện một ý nghĩa đầy đủ.
- Ý nghĩa của thành ngữ có thể phát sinh trực tiếp từ nghĩa bóng của các từ tạo thành nó, nhưng thường thông qua các phương tiện như ẩn dụ, so sánh…
2. Trong các cụm từ sau, cụm từ nào là thành ngữ, cụm từ nào là tục ngữ?
a. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: Tục ngữ
=> Ý nghĩa: Môi trường xung quanh ảnh hưởng đến tính cách và đạo đức của con người (mực - nơi, người xấu xa, đèn - nơi, người tốt đẹp).
b. Đánh trống bỏ dùi: Thành ngữ
=> Ý nghĩa: Mọi công việc đều bị bỏ dang dở, không hoàn thành đúng nghĩa.
c. Chó treo mèo đậy: Tục ngữ
=> Ý nghĩa: Khi muốn giữ thức ăn an toàn, nếu có chó thì treo cao, nếu có mèo thì đậy kín.
d. Được voi đòi tiên: Thành ngữ
=> Ý nghĩa: Đã có thứ này nhưng vẫn mong muốn có được thứ khác tốt hơn.
e. Lệ cá sấu: Thành ngữ
=> Ý nghĩa: Cá sấu không bao giờ rơi lệ - hành động giả tạo để lừa dối người khác.
3. Tìm hai thành ngữ với yếu tố động vật và hai thành ngữ với yếu tố thực vật. Giải thích ý nghĩa và đưa ra ví dụ.
* Yếu tố động vật:
- Ếch ngồi dưới ruộng: chỉ trích những người có hiểu biết hẹp hòi nhưng tự phong mình là giỏi nhất.
=> Ví dụ: Hiểu biết của anh ta thật sự như ếch ngồi dưới ruộng.
- Trồng cây bên hồ: giúp đỡ kẻ xấu xa, nhưng lại bị phản bội.
=> Ví dụ: Ông ta đang trồng cây bên hồ mà không biết gì.
* Yếu tố chỉ thực vật:
- Nghèo như giọt nước: cực kỳ nghèo khổ, không có gì đáng kể.
=> Ví dụ: Gia đình anh ta nghèo như giọt nước nên bị khinh thường bởi mọi người.
- Lòng dạ mềm như bông: biểu hiện lòng nhân ái, dễ bị lợi dụng.
=> Ví dụ: Tôi luôn lòng dạ mềm như bông nên thường dễ bị lợi dụng.
4. Tìm hai ví dụ về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.
- Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Thể hiện sự quyền quý và uy danh
- Dập dìu quý ông quý bà
Ngựa xe như nước, trang phục như nêm
(Truyện Kiều, của Nguyễn Du)
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy phần nổi ba phần chìm qua biển lớn
(Bánh trôi nước, của Hồ Xuân Hương)
Một số duyên một số nợ vận mệnh bất thường
Mười năm hai tháng không đủ quản trai gái
(Thương vợ, của Trần Tế Xương)
III. Ý nghĩa của từ
1. Ôn lại khái niệm ý nghĩa của từ
Ý nghĩa của từ là bản chất (đối tượng, thuộc tính, hành động, mối quan hệ...) mà từ thể hiện.
2. Lựa chọn ý nghĩa chính xác:
- Các ý nghĩa chính xác:
a. Mẹ có nghĩa là “phụ nữ sinh con và nuôi dưỡng con”.
- Các ý nghĩa không chính xác:
b. Mẹ có ý nghĩa khác biệt so với bố ở chỗ “phụ nữ”. Tuy nhiên, nghĩa của từ mẹ vẫn bao gồm ý nghĩa “người phụ nữ, sinh con”.
c. Trong hai câu “Mẹ em rất hiền” và “Thất bại là mẹ thành công”, nghĩa của từ mẹ không thay đổi. Trong trường hợp đầu tiên, mẹ có nghĩa gốc, trong trường hợp thứ hai, mẹ có nghĩa chuyển.
d. Nghĩa của từ mẹ không có điểm chung với nghĩa của từ bà. Mẹ và bà đều chỉ “phụ nữ” nhưng không cùng một ngữ cảnh.
3. Cách giải thích nào trong hai cách sau là chính xác? Tại sao?
- Cách giải thích đúng là:
b. Độ lượng biểu thị lòng rộng lượng, sẵn lòng tha thứ cho lỗi lầm của người khác.
Cách giải thích không đúng là:
a. Độ lượng là phẩm chất rộng lượng, có thể thông cảm với những sai lầm của người khác và sẵn lòng tha thứ.
- Vì cách giải thích trên vi phạm nguyên tắc giải thích từ khi sử dụng một cụm danh từ để định nghĩa cho một từ chỉ đặc điểm hoặc tính chất của nó.
IV. Từ có nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1. Ôn lại khái niệm từ đa nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Một từ có thể có một hoặc nhiều ý nghĩa.
- Chuyển nghĩa xảy ra khi ý nghĩa của từ thay đổi, tạo ra các từ có nhiều ý nghĩa.
- Trong các từ có nhiều ý nghĩa:
- Ý nghĩa gốc là ý nghĩa ban đầu, là cơ sở để hình thành các ý nghĩa chuyển.
- Ý nghĩa chuyển là ý nghĩa phát sinh dựa trên ý nghĩa gốc.
2. Trong hai câu thơ dưới đây, từ “hoa” trong “thềm hoa”, “lệ hoa” được sử dụng theo ý nghĩa gốc hay ý nghĩa chuyển. Điều này có thể coi là hiện tượng chuyển nghĩa tạo ra từ có nhiều ý nghĩa không? Tại sao?
Đau lòng càng thêm nỗi nhớ nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa hàng hàng
(Truyện Kiều, Nguyễn Du)
- Thềm hoa, lệ hoa được sử dụng theo ý nghĩa chuyển.
- Đây không phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ, vì các từ này chỉ mang tính chất tạm thời, Nguyễn Du đã sử dụng chúng trong tác phẩm của mình để diễn đạt tâm trạng của nhân vật Thúy Kiều.
V. Từ đồng âm
1. Nhắc lại ý nghĩa của từ đồng âm. Phân biệt giữa hiện tượng từ nhiều nghĩa và từ đồng âm.
- Từ đồng âm là các từ có cùng âm thanh nhưng có nghĩa khác nhau, không có mối liên kết ý nghĩa.
- Ví dụ:
- Cơm chín rồi!
- Nhà có chín con gà.
- Phân biệt:
- Từ nhiều nghĩa: Các từ mang nhiều ý nghĩa liên quan đến nhau.
- Từ đồng âm: Các từ có ý nghĩa khác nhau, không có mối liên kết ý nghĩa.
2. Trong hai trường hợp (a) và (b) dưới đây, trường hợp nào phản ánh hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào thể hiện từ đồng âm? Tại sao?
- Trong trường hợp (a) là từ nhiều nghĩa:
- Lá 1: ý nghĩa gốc, chỉ bộ phận của cây, mọc ra ở cành hoặc thân và thường có hình dạng dẹt, màu xanh lá cây, chủ yếu dùng để tạo ra chất hữu cơ nuôi cây.
- Lá 2: ý nghĩa chuyển, có điểm tương đồng với ý nghĩa gốc (từ dùng để chỉ từng đơn vị vật có hình tấm mảnh nhẹ hoặc giống như hình dạng của lá cây).
- Trong trường hợp (b) là từ đồng âm: Hai từ “đường” có ý nghĩa hoàn toàn không liên quan nhau:
- Đường 1: Khoảng cách cần phải đi qua để đi từ một điểm này đến một điểm khác.
- Đường 2: Chất kết tinh có vị ngọt, được sản xuất từ mía hoặc củ cải đường.
VI. Từ đồng nghĩa
1. Khái niệm từ đồng nghĩa được ôn lại
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa tương đương hoặc gần giống nhau. Một từ có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Ví dụ: chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn
2. Lựa chọn cách hiểu đúng trong các cách hiểu trong SGK:
d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thể thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
3. Đọc câu sau:
- Từ “xuân”: được chuyển nghĩa theo phương thức ám chỉ, lấy một khoảng thời gian trong năm để thay thế cho toàn bộ một năm.
- Việc thay thế từ “xuân” cho thấy tinh thần lạc quan, yêu đời của tác giả trước cuộc sống.
VII. Từ đối nghĩa
1. Nhắc lại khái niệm từ đối nghĩa
- Từ đối nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ (xấu - tốt, trắng - đen, nóng - lạnh...).
- Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều cặp từ đối nghĩa khác nhau.
2. Cho biết trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ đối nghĩa?
Các cặp từ trái nghĩa: cha - mẹ, tốt - xấu, gần - xa, rộng - hẹp.
3.
- Các từ nhóm 1 như sống - chết (không sống không có nghĩa là đã chết, không chết có nghĩa là còn sống): chiến thắng - thất bại, trắng - đen
- Các từ nhóm 2 như già - trẻ (không già không có nghĩa là trẻ, không trẻ không có nghĩa là già): cao - thấp, mạnh - yếu, sáng - tối, đông - hè
VIII. Cấp độ khái quát của ý nghĩa từ ngữ
1. Tổng hợp lại kiến thức
- Ý nghĩa của một từ có thể phong phú hơn (tổng quát hơn) hoặc hạn chế hơn (cụ thể hơn) so với một từ khác:
- Một từ được coi là có ý nghĩa phong phú khi nó bao gồm phạm vi ý nghĩa của một số từ khác.
- Một từ được coi là có ý nghĩa hạn chế khi phạm vi ý nghĩa của nó được bao gồm trong phạm vi của một từ khác.
- Một từ có ý nghĩa phong phú so với một từ, nhưng lại có ý nghĩa hạn chế so với một từ khác.
2.
Loại từ (dựa trên cấu trúc): Từ đơn và từ phức
* Từ phức: Từ ghép và từ ghép tự nhiên
- Từ ghép: Từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại
- Từ ghép tự nhiên: Từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại
- Từ láy bộ phận: Láy âm và láy vần
IX. Phạm vi từ vựng
1. Tổng quan về phạm vi từ vựng
- Phạm vi từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một đặc điểm chung về nghĩa.
- Các từ như mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, tay, miệng thuộc vào phạm vi từ vựng liên quan đến các bộ phận của cơ thể con người.
2.
- Các từ trong phạm vi từ vựng: ao, bể
- Ý nghĩa: thể hiện tính chất tàn bạo, dã man của thực dân Pháp.
* Một số bài tập ôn luyện:
Câu 1. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ sau?
a. Lưng
- Lưng (1): Phần sau của cơ thể người hoặc phần trên của cơ thể động vật có xương sống, đối diện với ngực và bụng (phần lưng).
- Lưng (2): Phần phía sau của một số vật (lưng ghế).
b. Sườn
- Sườn (1): Các xương bao quanh lồng ngực từ cột sống đến vùng ức (nói chung) (xương sườn).
- Sườn (2): Cạnh của một số vật có hình khối và chiều cao (sườn núi).
Gợi ý:
a.
- Lưng (1): Ý nghĩa gốc
- Lưng (2): Ý nghĩa chuyển
b.
- Sườn (1): Ý nghĩa gốc
- Sườn (2): Ý nghĩa chuyển
Câu 2. Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các trường hợp sau:
a.
- Tôi đã qua vào cấp ba.
- Những hạt đã nảy mầm.
b.
- Sợi chỉ có màu đỏ.
- Tôi chỉ đường giúp anh ta.
Chú ý:
a.
- Đỗ 1: đạt yêu cầu để được lựa chọn trong cuộc thi cử
- Đỗ 2: loài cây nhỏ, có nhiều loại, hoa hình bướm, quả dài, chứa nhiều hạt, được sử dụng làm thức ăn
b.
Sợi ngang trên khung cửi hay máy dệt, đối lập với sợi dọc, được gọi là canh.
Tạo ra sự nhận biết hoặc nhìn thấy cái gì đó bằng cách chỉ tay hoặc vật dụng, làm cho người khác chú ý đến hướng đó.
Câu 3. Phân loại các từ thuộc các lĩnh vực từ sau:
Thời kì hay khoảng thời gian cụ thể.
Đặc điểm của ánh sáng mà mắt nhận biết được.
Dạng biểu diễn của cảm xúc thông qua âm nhạc.
Nghề nghiệp là công việc mà một người thường làm để kiếm sống.
Gợi ý: Lời khuyên hay gợi ý để giúp người khác hiểu rõ hơn vấn đề.
Thời kì hoặc khoảng thời gian nhất định, bao gồm ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây và canh.
Đặc điểm về màu sắc như xanh, đỏ, đậm, nhạt, và nhiều hơn nữa.
Các công cụ sử dụng trong lĩnh vực âm nhạc như đàn, kèn, trống, ghi-ta...
Các nghề nghiệp bao gồm ý tá, bác sĩ, giáo viên, họa sĩ và nhiều nghề khác...