Tài liệu chuẩn bị bài Trau dồi vốn từ trang 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105 trong sách Ngữ văn lớp 9 sẽ giúp học sinh giải quyết các câu hỏi từ đó một cách dễ dàng khi soạn văn 9.
Chuẩn bị bài Trau dồi vốn từ
I. Tập trung vào hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng từ
Câu 1:
Quan điểm của cựu thủ tướng, nhà văn Phạm Văn Đồng
+ Tiếng Việt là ngôn ngữ phong phú, có khả năng đáp ứng nhu cầu tư duy và giao tiếp của người dân Việt Nam
+ Để phát huy khả năng sử dụng tiếng Việt tốt, mỗi người cần liên tục nâng cao vốn từ một cách liên tục và nhất quán
Câu 2: Lỗi trong biểu đạt ý
a, Lỗi “lặp từ ngữ”: gọi tảnh là “cảnh đẹp”, không cần phải sử dụng từ “đẹp” thêm nữa
b, Sử dụng sai từ dự đoán (trong dự đoán không thể nào chính xác)
c, Sử dụng từ mạnh mẽ (tạo ra sự phát triển nhanh) không thể đi kèm với quy mô nhỏ (chỉ mức độ nhỏ), vì vậy nên dùng từ tổng quát thay vì từ mạnh mẽ
II. Tăng cường vốn từ vựng
- Bút lực sĩ của Nguyễn Du không phải là vốn có sẵn mà là kết quả của việc học hỏi từ ngôn ngữ của nhân dân
- Nâng cao vốn từ không chỉ đòi hỏi sự hiểu biết chính xác về nghĩa mà còn bằng cách bổ sung từ mới vào
III. Thực hành
Bài 1 (trang 101 sách giáo khoa ngữ văn lớp 9 tập 1)
a, Hậu quả: kết quả không tốt
b, Chiếm: lấy được phần thắng
c, Sao trên bầu trời
Bài 2 (trang 101 sách giáo khoa ngữ văn lớp 9 tập 1)
a,
- Tuyệt (hoàn toàn, không còn gì): tuyệt chủng (không còn tồn tại loài), tuyệt giao (không giao thiệp), tuyệt tự (không ai kế thừa), tuyệt thực (không ăn uống)…
- Tuyệt (cực kỳ, vô cùng): tuyệt mật (rất bí mật), tuyệt tác (tác phẩm xuất sắc nhất), tuyệt trần (vô cùng trên thế giới), tuyệt phẩm (sản phẩm xuất sắc)…
b, Đồng (Cùng, giống): đồng âm, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn…
Đồng âm: có cùng âm điệu
+ Đồng tuổi: cùng tuổi
+ Đồng bọc: cùng một vỏ
+ Đồng bộ: Cùng nhịp, hòa mình vào nhau
+ Đồng chí: Cùng đấu tranh, đồng lòng
+ Đồng dạng: Cùng hình thức, giống nhau về dạng
+ Đồng khởi: Cùng khởi nghĩa, cùng bắt đầu
+ Đồng môn: Cùng thuộc một nhóm, cùng lớp
+ Đồng niên: Cùng một năm, cùng tuổi
+ Đồng sự: Cùng làm việc, đồng nghiệp
+ Truyện thoại: dạng truyện dành cho trẻ em
+ Trống đồng: Trống được làm từ chất liệu đồng
Bài 3 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tập 1)
a, Về khuya, đường phố rất yên bình và lặng lẽ.
b, Trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
c, Những hoạt động từ thiện của ông đã mang lại niềm hạnh phúc cho chúng tôi.
Bài 4 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Nhà thơ Chế Lan Viên nhấn mạnh rằng, tiếng Việt của chúng ta rất phong phú, trong sáng, và đẹp đẽ
Điều này rõ ràng được thể hiện trong lời nói của người nông dân, người lao động, và tổ tiên chúng ta
→ Do đó, để bảo tồn sự giàu có của tiếng Việt, việc trau dồi vốn từ là cần thiết
Bài 5 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Phương pháp để nâng cao vốn từ của cá nhân
- Theo dõi và lắng nghe những lời nói hàng ngày của những người xung quanh
- Đọc sách báo, đặc biệt là các tác phẩm văn học xuất sắc của các nhà văn danh tiếng
- Ghi lại từ mới nghe được và áp dụng, cũng như tra cứu thêm…
- Thực hành sử dụng từ mới trong các tình huống phù hợp
Bài 6 (trang 103 sgk ngữ văn 9 tập 1)
a, Tương đương với “nhược điểm” là điểm yếu
b, “Cứu vớt” có nghĩa là viện trợ
c, Đề xuất ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là trình bày
d, Nhanh nhẹn nhưng thiếu chín chắn được gọi là láu cá
e, Trạng thái hoảng sợ đến mức mất khả năng suy nghĩ là hoảng loạn
Bài 7 (trang 103 sgk ngữ văn 9 tập 1)
a, Nhuận bút: tiền trả cho tác giả công trình văn hóa, nghệ thuật, khoa học được xuất bản, được sử dụng
- Thù lao: trả công cho người lao động đã làm việc
b, Tay trắng: không có một chút của cải nào
- Trắng tay: mất hết tiền bạc, của cải, không còn gì
c, Kiểm điểm: đánh giá lại từng việc để có đánh giá tổng quát
- Kiểm tra: Kiểm tra từng mục để xác định số lượng, chất lượng
d, Lượt khảo: Nghiên cứu tổng quan về các vấn đề chính mà không đi vào chi tiết
- Lượt trình bày: Trình bày, tóm tắt nội dung
Bài 8 (trang 104 sgk ngữ văn 9 tập 1)
- Từ ghép có thành phần cấu tạo giống nhau nhưng thứ tự khác nhau: tranh đấu - đấu tranh, nghĩa tình - tình nghĩa, đợi chờ - chờ đợi, khai triển - triển khai, sắc màu - màu sắc
- Từ láy có thành phần cấu tạo giống nhau nhưng thứ tự khác nhau: xác xơ - xơ xác, nhớ nhung - nhung nhớ, tha thiết - thiết tha, đớn đau - đau đớn, khao khát - khát khao, phơ phất - phất phơ
Bài 9 (trang 104 sgk ngữ văn 9 tập 1)
- Không (đối lập): không đồng, không diệt…
- Kín (ẩn): kín danh, kín tức…
- Nhiều (đa dạng): nhiều cảm xúc, nhiều tình cảm
- Nêu (đề xuất): nêu ý kiến, nêu bật…
- Thêm (tăng cường): thêm vào, thêm hạn, thêm sức..
- Dạy (hướng dẫn): dạy bảo, dạy học
- Trở lại (quay về): trở lại quê hương, trở lại quá khứ
- Mở (bắt đầu): mở cửa, mở màn
- Rộng (phạm vi lớn): rộng lớn, rộng thênh thang
- Yếu (kém, suy giảm): yếu đuối, yếu đồng
- Chân (đơn thuần): chân chất, chân phương
- Đầu (lãnh đạo): đầu tàu, đầu sóng
- Thành (nguyên tắc): thành công, thành kích
- Nước (nước biển): nước mắt, nước non
- Riêng (cá nhân): riêng tư, riêng biệt
- Chứa (lưu trữ): chứa đựng, chứa chấp
- Dài (chiều dài): dài dằng dặc, dài lê thê
- Quý (đáng trân trọng): quý giá, quý trọng
- Không (trống rỗng): không gian, không lực
- Đưa (mang ra): đưa ra, đưa vào
- Quan (quan trọng): quan trọng, quan trường
Học sinh tự phải tìm các từ còn lại.