1. Bài soạn số 1
2. Bài soạn số 2
3. Bài soạn số 3
Chuẩn bị soạn bài Tuyên ngôn độc lập, phần tiếp theo, Ngắn 1
1. Phân tích cấu trúc của bản “Tuyên ngôn Độc lập”
- Bố cục bản 'Tuyên ngôn Độc lập' gồm 3 phần:
+ Phần 1: cơ sở pháp lý và chính nghĩa.
+ Phần 2: tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
+ Phần 3: tuyên bố độc lập của nhân dân.
2. Việc trích dẫn bản “Tuyên ngôn Độc lập” (1776) của nước Mĩ và bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1793) của cách mạng Pháp trong phần mở đầu bản “Tuyên ngôn Độc lập” là một nét viết tinh tế của Chủ tịch Hồ Chí Minh mang lại ý nghĩa sâu sắc cho bản Tuyên ngôn được viết ra trong bối cảnh lịch sử đặc biệt.
3. Bản “Tuyên ngôn Độc lập” đã phơi bày bộ mặt tàn ác, xảo quyệt của thực dân Pháp đối với nhân dân ta bằng lập luận và sự thật hùng hồn, không thể phủ nhận được. (Phân tích đoạn 2 và đoạn 3).
4. Tác phẩm 'Tuyên ngôn Độc lập' thể hiện phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh trong văn chính luận: lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, ngôn ngữ hùng hồn.
II. THỰC HÀNH
Bản “Tuyên ngôn Độc lập” từ khi xuất hiện cho đến nay là một áng văn chính luận có sức mạnh chạm đến hàng chục triệu trái tim người Việt Nam vì đó là lòng yêu nước sâu sắc, niềm tự hào dân tộc mạnh mẽ, khao khát độc lập tự do và ý chí quyết tâm bảo vệ tự do, độc lập của Hồ Chí Minh. Tấm lòng này được truyền đạt qua từng từ văn đầy xúc động, khiêm nhường, và kiên quyết của ông.
"""""-KẾT THÚC BÀI 1"""""---
Ở đây là phần
Chuẩn bị soạn bài Tuyên ngôn độc lập, phần tiếp theo, Ngắn 2
Câu 1 (trang 41 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
Cấu trúc của bản Tuyên ngôn độc lập: 3 phần
- Phần 1(từ đầu đến không ai chối cãi được): tiền đề chính nghĩa làm nền tảng lý luận cho bản tuyên ngôn.
- Phần 2 (tiếp theo phải được độc lập): cơ sở chính nghĩa (cuộc chiến tranh lý luận bác bỏ luận điệu xảo trá.
- Phần 3 (phần còn lại): Lời tuyên bố độc lập của nước Việt Nam mới.
Câu 2 (trang 41 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
Lấy trích từ hai bản tuyên ngôn nổi tiếng thế giới:
+ Trích từ tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước Mĩ.
+ Từ những bản tuyên ngôn nhân quyền, dân quyền năm 1791 của nước Pháp.
→ Nội dung hai bản tuyên ngôn đều đề cập đến vấn đề nhân quyền, thể hiện sự khôn khéo, quả cảm của Bác trước kẻ thù.
- Khôn khéo vì Bác thể hiện thái độ trọng trách, thành tựu, và văn hóa lớn của nhân loại
THỰC HÀNH
- Tuyên ngôn độc lập được coi là mẫu văn chính luận thiêng liêng thứ hai của dân tộc, là tác phẩm ghi chép về tầm văn hóa toàn cầu của một lãnh tụ tuyệt vời.
- Nó thể hiện tư tưởng cao quý, nói về quyền con người và quyền tự do của dân tộc, là một vấn đề luôn thu hút sự quan tâm của tất cả mọi người.
→ Vì vậy, từ khi xuất hiện, Tuyên ngôn độc lập đã trở thành một kiệt tác văn chính luận, gợi cảm xúc sâu sắc trong hàng triệu trái tim người Việt.
Soạn bài Tuyên ngôn độc lập, phần tiếp theo, Ngắn 3
I. Đọc – hiểu văn bản
Câu 1: Nêu bố cục của bản Tuyên ngôn Độc lập
Trả lời:
- Bản Tuyên ngôn có 3 phần :
+ Phần 1 : Từ đầu đến... “Không ai có thể chối cãi được”
-> Giới thiệu cơ sở pháp lý cho bản Tuyên ngôn.
+ Phần 2 : Tiếp theo ...“ phải được độc lập ! ”
-> Kết tội tội ác của thực dân Pháp và khẳng định quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam.
+ Phần 3 : (còn lại )
-> Tuyên bố độc lập của Việt Nam với thế giới .
Câu 2: Việc trích dẫn Tuyên ngôn độc lập (1776) của nước Mĩ và Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền (1791) của Cách mạng Pháp trong phần mở đầu có ý nghĩa gì ?
Trả lời:
- So sánh, đặt ngang hàng thậm chí là vượt trội so với hai bản tuyên ngôn => vì Tuyên ngôn độc lập đã giải quyết cùng lúc cả hai vấn đề dân tộc và dân chủ.
- “Gậy ông đập lưng ông” vì hành động của chúng ngược lại bản tuyên ngôn của chính mình.
- Lập luận chặt chẽ, lý lẽ không thể chối cãi => Tạo nền tảng pháp lý vững chắc cho dân tộc. “Suy rộng ra” cho thấy ý nghĩa của bản tuyên ngôn mở rộng hơn, mang lại ý nghĩa toàn cầu.
Câu 3 : Trong phần thứ hai của bản Tuyên ngôn , tác giả đã lập luận như thế nào để khẳng định quyền độc lập tự do của nước Việt Nam ta?
Trả lời:
- Nội dung : Phân tích tội ác trên nhiều mặt (kinh tế, chính trị, văn hóa) và đặc biệt đã bán nước ta hai lần cho Nhật của thực dân Pháp.
- Nghệ thuật : Sử dụng ngôn từ hùng hồn, đanh thép để chỉ trích thực dân Pháp. Bức tranh hình dung rõ ràng, từ “chúng” làm nổi bật tội ác của Pháp. Đồng thời, thể hiện lòng trắc ẩn và thương xót đối với dân tộc và Bác Hồ.
Câu 4 : “Tuyên ngôn độc lập” thể hiện phong cách nghệ thuật của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong văn chính luận: ngắn gọn, trong sáng, giản dị mà súc tích, đanh thép, sắc sảo. Hãy làm sáng tỏ điều đó?
Trả lời:
- Ngắn gọn, giản dị, súc tích : Dễ hiểu, lời lẽ rõ ràng, cô đọng.
- Trong sáng : Biểu thị rõ cảm xúc yêu nước, căm ghét; Sử dụng từ ngữ sáng sảo, chính xác.
- Đanh thép, sắc sảo : Sử dụng tài nghệ ngôn ngữ để kết án thực dân Pháp; Lập luận sắc bén, không thể chối cãi.
II. Luyện tập :
Lí giải vì sao “Tuyên ngôn độc lập” là một áng văn chính luận có sức lay động sâu sắc hàng chục trái tim con người Việt Nam từ khi ra đời cho đến nay?
Trả lời :
Vì:
- Tuyên ngôn thể hiện rõ các tầng cảm xúc (căm phẫn kẻ thù, yêu nước, tự hào dân tộc, thương xót đồng bào ).
- Đánh thức sự kiêu hãnh về lịch sử hào hùng của dân tộc, làm sống lại trong tâm hồn mỗi con người cảm giác đặc biệt.
- Nói về các vấn đề quan trọng của nhân loại và thế giới.
- Là một tác phẩm văn chính luận nổi bật cả về nội dung lẫn nghệ thuật.
Trong chương trình học Ngữ Văn 12, Việt Bắc là một bài học quan trọng ở Tuần 8. Học sinh cần thực hiện Soạn bài Việt Bắc, đọc kỹ nội dung và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.