1. Bài viết số 1
2. Bài viết số 2
Bài Tổng kết từ vựng, tiếp theo, bài 10, tóm tắt 1
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
1. Điền thông tin phù hợp vào chỗ trống.
Trả lời:
Cách phát triển từ vựng:
- Mở rộng nghĩa của từ ngữ.
- Tăng cường số lượng từ ngữ:
+ Sáng tạo từ mới
+ Mượn từ ngôn ngữ quốc tế.
2. Mô tả minh họa cho hình thức phát triển của từ vựng trong sơ đồ.
Trả lời:
- Hình thức phát triển qua sự chuyển nghĩa của từ: nóng (nước nóng), nóng (nóng bỏng), nóng (nóng lòng), nóng (nóng tính)...
- Phát triển số lượng từ vựng:
+ Xây dựng từ mới: sách đỏ, sách trắng, lâm tặc, rừng phòng hộ...
+ Mượn từ ngôn ngữ quốc tế: internet, cô gái, (dịch) SARS...
3. Có thể có ngôn ngữ nào mà từ vựng chỉ phát triển theo cách tăng cường số lượng từ ngữ không? Vì sao?
Trả lời:
Không có ngôn ngữ nào mà từ vựng chỉ phát triển dựa trên việc tăng cường số lượng từ ngữ. Nếu như vậy, mỗi từ ngữ chỉ có một ý nghĩa và số lượng từ ngữ sẽ vô cùng lớn, con người không thể nhớ hết.
II. TỪ VỰNG ĐƯỢC MƯỢN
1. Tìm hiểu lại về khái niệm từ vựng được mượn
Trả lời:
Từ vựng được mượn là những từ nguồn gốc từ các ngôn ngữ nước khác được tích hợp vào tiếng Việt.
2. Lựa chọn tuyên bố đúng trong các tuyên bố sau.
Trả lời:
Câu (c) là tuyên bố đúng. Sự mượn từ ngôn ngữ khác là hiện tượng phổ biến, làm phong phú ngữ pháp của dân tộc và đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
3. Theo quan điểm của bạn, những từ vựng như săm, lốp, ga, xăng, phanh có điểm gì đặc biệt so với các từ vựng như a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min,...
Trả lời:
Những từ vựng như săm, lốp, ga, xăng, phanh là những từ vựng mượn đã được thích ứng vào tiếng Việt. Ngược lại, các từ như a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min là những từ mượn được chuyển ngữ âm theo tiếng Việt.
III. TỪ NGỮ HÁN VIỆT
1. Ôn lại khái niệm từ ngữ Hán Việt
Trả lời:
Từ ngữ Hán Việt là những từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, đã được người Việt sử dụng và phát triển theo cách riêng của họ.
2. Lựa chọn quan điểm chính xác trong những quan điểm sau.
Trả lời:
Câu (b) là quan điểm đúng vì văn hóa và ngôn ngữ của người Việt đã chịu ảnh hưởng sâu sắc từ tiếng Hán trong nền phong kiến kéo dài hàng nghìn năm, tạo ra một phần quan trọng trong lớp từ ngữ mượn từ Hán.
IV. NGÔN NGỮ CHUYÊN NGÀNH VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
1. Xem xét lại định nghĩa về ngôn ngữ chuyên ngành và từ ngữ xã hội
Trả lời:
- Ngôn ngữ chuyên ngành: là các từ sử dụng trong lĩnh vực cụ thể như khoa học, công nghệ.
- Từ ngữ xã hội: những từ chỉ đặc biệt dùng trong các nhóm cộng đồng hay tầng lớp xã hội cụ thể.
2. Ý nghĩa của ngôn ngữ chuyên ngành trong thế giới hiện đại:
Trả lời:
- Ngôn ngữ chuyên ngành là thước đo cho sự phát triển trong các lĩnh vực khoa học, là biểu tượng của sự tiến bộ của một quốc gia.
- Ngôn ngữ chuyên ngành là yếu tố quan trọng để nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ.
- Việc sử dụng chính xác ngôn ngữ chuyên ngành là không thể phủ nhận.
3. Danh sách một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội:
Trả lời:
- Trong lĩnh vực y: chuyên ngành việc chiếu, việc nhổ tiền...
- Trong giáo dục: ông lên lớp, tôi nghỉ lâu (giáo viên nghỉ lâu)...
- Trong thương mại: đồng nghĩa với số tiền, cảnh sát (công an)...
V. NÂNG CAO VỐN TỪ VỰNG
1. Ôn lại các phương pháp mở rộng vốn từ vựng
Trả lời:
- Hiểu đúng và linh hoạt nghĩa của từ, sử dụng từ một cách linh hoạt trong mọi tình huống cụ thể.
- Nâng cao từ vựng bằng cách thêm vào những từ mới một cách có tổ chức và hệ thống.
2. Diễn giải ý nghĩa của từ
Trả lời:
- Encyclopaedia: tập sách tổng hợp kiến thức của các ngành khoa học.
- Trade protectionism: chính sách bảo hộ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nội địa.
- Draft: phiên bản đề xuất để thông qua (động từ), bản thảo đề xuất để thông qua (danh từ).
- Embassy: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một quốc gia ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.
- Descendants: những người sau này, con cháu của người đã mất.
- Aura: bầu không khí, sự quyến rũ phát ra từ lời nói.
- Ecosystem: môi trường sống của các hệ sinh thái.
3. Sửa lỗi sử dụng từ trong các câu sau.
Trả lời:
a.
- Sai về sử dụng từ béo bổ, béo bổ chỉ thức ăn nuôi cơ thể.
- Sửa lại: sử dụng từ béo bở thay thế, béo bở mang lại nhiều lợi nhuận.
b.
- Sai về cách sử dụng từ đạm bạc – đạm bạc là chế độ ăn uống đơn giản, đáp ứng nhu cầu tối thiểu của cơ thể.
- Sửa lại: sử dụng từ tệ bạc thay thế - tệ bạc là hành động vô ơn không giữ trọng nghĩa tình.
c.
- Sai về việc sử dụng từ tấp nập – tấp nập chỉ sự đông người qua lại.
- Sửa lại: sử dụng từ tới tấp, tới tấp là liên tiếp, dồn dập.
Xem tiếp các bài học để nắm vững môn Ngữ Văn lớp 9
- Chuẩn bị bài Nghị luận trong văn bản tự thuật
- Lên kế hoạch soạn bài Tập thơ tám chữ
Soạn bài Tổng kết từ vựng, phần tiếp theo, bài 10, ngắn 2
I. Quá trình phát triển của từ vựng
II. Từ nguồn gốc từ ngôn ngữ khác
Câu 1: Từ mượn là ngôn ngữ mang đậm dấu ấn quốc tế, là những từ đã hòa mình vào tiếng Việt.
Câu 2: Câu (c) là quan điểm chính xác. Tình trạng vay mượn từ ngôn ngữ khác phổ biến ở mọi ngôn ngữ, giúp mở rộng và đa dạng hóa ngôn ngữ.
Câu 3: Những từ mượn như săm, lốp, ga, xăng, phanh đã trở nên quen thuộc trong tiếng Việt, đánh dấu sự chấp nhận và sáng tạo trong ngôn ngữ. Trái lại, những từ như a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min là những mảnh ghép âm thanh tiếng nước ngoài được bảo toàn.
III. Tiếp theo, Từ Hán Việt
Câu 1: Từ Hán Việt là nguồn từ gốc tiếng Hán, nhưng đã trải qua quá trình biến đổi để phản ánh bản sắc văn hóa, ngôn ngữ của người Việt.
Câu 2: Câu (b) là quan điểm đúng, ngôn ngữ Hán đã góp phần quan trọng làm phong phú ngôn ngữ Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Câu 1:
- Thuật ngữ: những từ chuyên ngành phản ánh sự phát triển của khoa học và công nghệ.
- Biệt ngữ xã hội: ngôn ngữ riêng dành cho một nhóm, tầng lớp trong xã hội.
Câu 2: Vai trò của thuật ngữ ngày nay:
- Thuật ngữ là bản đồ chỉ đường đến sự hiểu biết, phát triển trong các lĩnh vực.
- Sử dụng đúng thuật ngữ là chìa khóa mở cánh cửa cho sự hiểu biết chính xác.
- Tránh lạm dụng thuật ngữ giúp bảo toàn ý nghĩa và giá trị của chúng.
Câu 3: Danh sách một số từ ngữ biệt ngữ xã hội:
- Trong y học: chuyên ngành tư vấn sức khỏe, chuyên gia nội tiết...
- Trong giáo dục: phương pháp dạy học mới, hệ thống giáo dục chất lượng…
- Trong kinh doanh: thị trường đen, giá cả thị trường…
V. Nâng cao từ vựng
Câu 1: Các phương pháp nâng cao vốn từ vựng
- Hiểu rõ và linh hoạt sử dụng từ, kết hợp từ vựng vào ngữ cảnh cụ thể.
- Mở rộng từ vựng bằng cách thêm vào những từ mới một cách có tổ chức và hệ thống.
Câu 2:
- Encyclopaedia: kho tàng kiến thức của nhiều lĩnh vực khoa học.
- Trade protectionism: chính sách bảo vệ sản xuất trong nước khỏi sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài.
- Draft: thảo luận để thông qua (động từ), bản thảo đưa ra để thông qua (danh từ).
- Embassy: đại sứ quán là đại diện chính thức và toàn diện của một quốc gia ở nước ngoài.
- Descendants: con cháu của người đã qua đời.
- Aura: bức khí cá nhân toát ra qua cách người ta nói.
- Biosphere: môi trường sống của các hệ thống sinh vật.
Câu 3: Chỉnh sửa sử dụng từ trong câu
a.
- Sai về sử dụng từ béo bổ, béo bổ là từ chỉ thức ăn nuôi cơ thể.
- Sửa lại: thay thế từ béo bổ bằng từ béo bở mang lại lợi ích nhiều hơn.
b.
- Sai về từ đạm bạc – đạm bạc là chế độ ăn đơn giản, đáp ứng nhu cầu tối thiểu của cơ thể.
- Sửa lại: thay từ tệ bạc thay thế - tệ bạc là hành động vô ơn và không giữ được ý nghĩa tình cảm.
c.
- Sai về cách sử dụng từ tấp nập – tấp nập là sự đông người qua lại.
- Sửa lại: thay thế từ tấp nập bằng từ tới tấp, mô tả sự liên tục và đông đúc.
""""""KẾT THÚC""""""---
Bài học Cảnh ngày xuân đặc sắc trong Bài 6 của chương trình học Ngữ Văn 9, đòi hỏi học sinh Soạn bài Cảnh ngày xuân, tìm hiểu trước nội dung và giải đáp câu hỏi trong sách giáo trình.