Chương trình ôn tập học kỳ 2 môn Ngữ Văn 6 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 tổng hợp kiến thức quan trọng, cùng với các dạng bài tập trọng điểm trong chương trình học kỳ 2, giúp giáo viên giao đề cương ôn tập học kỳ 2 cho học sinh của mình.
Thành thạo kiến thức và kỹ năng trong chương trình sẽ giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, chuẩn bị ôn thi học kỳ 2 đạt kết quả cao. Bên cạnh đó, còn có thể tham khảo đề cương môn Toán. Kính mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi nội dung dưới đây của Mytour để ôn tập, chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2 năm 2023 - 2024:
Chuẩn bị ôn tập học kỳ 2 môn Văn 6 - Sáng Tạo Văn 2023-2024
Phần 1: Bảng đánh giá kiểm tra học kỳ II
I. Tài liệu văn học:
1. Danh sách tác phẩm:
- Học thầy, học bạn
- Bàn về nhân vật Thánh Gióng
- Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc
- Lẵng quả thông
- Con muốn làm một cái cây
- Và tôi nhớ khói
2. Các yêu cầu:
- Hiểu rõ nguồn gốc, thể loại, người kể, nội dung, nhân vật, chi tiết tiêu biểu....; cách diễn đạt: trực tiếp, mô tả, biểu hiện cảm xúc.
- Hiểu biết về các yếu tố chính trong văn nghị luận: quan điểm, lý lẽ, bằng chứng.
- Tóm tắt được nội dung đặc sắc, nghệ thuật, ý nghĩa của tài liệu hoặc đoạn trích từ văn bản.
- Bài học, thông điệp.
II. Ngữ Văn
1. Nội dung:
- Sử dụng từ vựng mượn; Ưu điểm và hạn chế của ngôn ngữ Hán Việt
- Phân biệt và áp dụng các cấu trúc câu để truyền đạt ý nghĩa.
2. Yêu cầu:
- Hiểu rõ mục đích sử dụng từ vựng mượn và nắm vững nguyên tắc của việc mượn từ.
- Hiểu biết về ý nghĩa của các yếu tố ngôn ngữ Hán Việt.
- Nắm vững ý nghĩa của việc chọn lựa cấu trúc câu. Biết sử dụng cấu trúc câu để tôn vinh ý nghĩa.
III. Tập viết văn
- Tường thuật về một trải nghiệm cá nhân.
- Mô tả lại một sự kiện.
Phần 2: Kiến thức ôn tập
I. Văn Học
Văn bản | Ý kiến | Lí lẽ và bằng chứng |
Học thầy, học bạn | Học từ thầy là quan trọng | Lí lẽ 1: Dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo Lí lẽ 2: Cần một người thầy có hiểu biết, giàu kinh nghiệm. Bằng chứng: Thầy Ve-rốc-chi-o dạy dỗ Lê-ô-na-đô Đa Vin- chi thành tài. |
Học từ bạn bè cũng rất quan trọng. | Lí lẽ: Học từ bạn, đồng trang lứa, cùng hứng thú, cùng tâm lí thì việc học hỏi, truyền thụ cho nhau có phần thoải mái, dễ chịu hơn. Bằng chứng: Thảo luận nhóm là một phương pháp học từ bạn hiệu quả để mỗi thành viên đều tích luỹ được tri thức cho mình. | |
Bàn về nhân vật Thánh Gióng | Thánh Gióng là một nhân vật phi thường. | - Lí lẽ 1: Thánh Gióng hội tụ những đặc điểm phi thường. - Bằng chứng: những chi tiết về sự thụ thai thần kì của bà mẹ Gióng, Gióng bay về trời... - Lí lẽ 2: Ở Gióng có cả sức mạnh của thể lực và sức mạnh của tinh thần, ý chí - Bằng chứng: 3 tuổi bỗng cất tiếng nói, Gióng lớn nhanh như thổi, nhổ bụi tre đánh giặc… |
Thánh Gióng cũng mang những nét bình thường của con người trần thế. | - Lí lẽ 1: Nguồn gốc, lai lịch của Gióng thật rõ ràng, cụ thể và xác định. - Bằng chứng: Gióng là một con Người, một con người của làng Phù Đổng, nước Văn Lang, đời Hùng Vương thứ sáu. - Lí lẽ 2: Quá trình ra đời, trưởng thành và chiến thắng giặc ngoại xâm của Gióng đều gắn với những người dân bình dị. - Bằng chứng: Gióng vẫn phải "nằm trong bụng mẹ", "vẫn phải uống nước, ăn cơm với cà", vẫn mặc quần áo bằng vải của dân làng Phù Đổng,... | |
Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc? | Ngọt ngào là hạnh phúc | - Lý lẽ 1: sự dịu dàng, thoải mái, bình yên. - Bằng chứng: Sự quan tâm, yêu thương, lời nói ngọt ngào dành cho nhau. - Lý lẽ 2: Cuộc sống giàu có, sung túc đầy đủ. - Bằng chứng: Tỉ phú Bill Gates dành 45,6% tài sản làm quỹ từ thiện. |
Hạnh phúc còn được tạo nên bởi những vất vả, mệt nhọc, nỗi đau | - Lý lẽ 1: Khi mang con trong bụng mẹ thấy nặng nề, mệt nhọc, khi sinh con…. - Bằng chứng: Biết con bình an, con khóc … - Lý lẽ 2: Không may mắc bệnh hiểm nghèo vẫn có thể hạnh phúc. - Bằng chứng: Võ Thị Ngọc Nữ…. |
VĂN BẢN | PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT | NỘI DUNG | NGHỆ THUẬT |
Lẵng quả thông | Tự sự, miêu tả, biểu cảm | - Câu chuyện kể về cách tặng quà và món quà của nhạc sĩ E-đơ-va Gờ-ric tặng cô bé Đa-ni, tác giả khẳng định giá trị của món quà tinh thần và của âm nhạc đối với tâm hồn con người. | - Lời văn nhẹ nhàng, sâu sắc, thể hiện sự quan sát và miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế. - Ngôn ngữ miêu tả chính xác, giàu cảm xúc. |
Con muốn làm một cái cây | Tự sự, miêu tả, biểu cảm | Truyện Con muốn làm một cái cây kể về kỉ niệm thời thơ ấu gắn bó với thiên nhiên, với người ông nhân hậu và ước mơ được sống trong một không gian quen thuộc của đứa trẻ. | -Xây dựng hình ảnh cây ổi, tạo nên nét đặc sắc cho truyện: là hình tượng xuyên suốt từ đầu đến cuối truyện, kết nối thời gian từ quá khứ - hiện tại – tương lai. -Thể hiện diễn biến tâm trạng nhân vật sâu sắc, làm nổi bật được tâm lí trẻ thơ. |
Và tôi nhớ khói | Tự sự, miêu tả, biểu cảm | Văn bản là những cảm nhận sâu sắc, tinh tế của tác giả về hình ảnh khói bếp gắn liền với tuổi thơ nơi quê hương. | - Hình ảnh khói bếp được nhân hóa, mang đủ những cung bậc cảm xúc, trở nên gần gũi, thân quen với con người. Cách cảm nhận tinh tế, sâu sắc bằng nhiều giác quan. |
I. Ngôn Ngữ
1. Từ vay mượn; Từ Hán Việt:
- Từ vay mượn là các từ được mượn từ ngôn ngữ nước ngoài để diễn đạt các khái niệm, hiện tượng, hoặc đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ tương ứng.
Ví dụ: Tráng sĩ, hải sản, gia nhân, radio, axit...
* Nguyên nhân của việc mượn:
- Vì thiếu hụt từ thuần Việt để chỉ định một số khái niệm.
- Để bổ sung cho bộ từ vựng của ngôn ngữ.
* Nguyên lý mượn từ:
- Sử dụng từ mượn để tạo ra sự trang trọng, lịch sự trong diễn đạt.
- Tránh sử dụng quá nhiều từ mượn có thể làm mất đi sự đặc sắc và sự trong sáng của tiếng Việt.
2. Chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó:
- Thay đổi thứ tự các thành phần câu để nhấn mạnh vào đối tượng được nhắc đến.
- Sử dụng nhiều vị ngữ trong câu giúp miêu tả đối tượng cụ thể và sinh động hơn.
II. Luyện viết văn
- Viết văn kể về một trải nghiệm cá nhân.
- Thuyết minh về một sự kiện cụ thể.
Dàn ý tổng quát:
1. Viết văn kể lại một trải nghiệm cá nhân.
Buổi đầu: Giới thiệu cốt truyện.
Phần chính: Mô tả diễn biến sự kiện.
- Thời gian diễn ra
- Địa điểm
- Các nhân vật liên quan
- Mô tả chi tiết các sự kiện
Kết luận: Đóng lại câu chuyện và chia sẻ cảm xúc cá nhân.
BẢNG ĐÁNH GIÁ
CÁC PHẦN VIẾT CỦA BÀI | NỘI DUNG KIỂM TRA | ĐẠT/ CHƯA ĐẠT |
Mở bài | Dùng ngôi thứ nhất để kể | |
Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm | ||
Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc | ||
Thân bài | Trình bày hoàn cảnh xảy ra câu chuyện | |
Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí, rõ ràng | ||
Miêu tả chi tiết các sự việc | ||
Thể hiện cảm xúc của người viết đối với sự việc được kể. | ||
Kết bài | Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân |
2. Viết văn thuyết minh về một sự việc cụ thể.
Mở đầu: Giới thiệu về sự kiện. (sự việc gì, diễn ra ở đâu, vào thời gian nào, …)
Phần thân: Tường thuật các sự kiện trong sự việc theo trình tự thời gian diễn ra
- Mô tả không gian, bầu không khí tại hiện trường sự kiện.
- Mô tả sự việc, các hoạt động khởi đầu.
- Tiếp tục tường thuật các sự kiện, hoạt động tiếp theo.
- Tường thuật sự kiện, hoạt động cuối cùng.
Kết luận: Phát biểu nhận xét, đánh giá hoặc chia sẻ cảm nhận tổng quát về sự việc.
BẢNG ĐÁNH GIÁ
Các phần của bài viết | Nội dung kiểm tra | Đạt/Chưa đạt |
Mở bài | Giới thiệu rõ ràng về đề tài, không gian, thời gian diễn ra lễ hội | |
Thân bài | Tái hiện được khung cảnh, không khí chung từ cái nhìn bao quát nơi diễn ra lễ hội. | |
Thuật lại các hoạt động theo diễn biến thời gian của lễ hội | ||
Sử dụng thông tin chính xác, tin cậy. | ||
Sử dụng các từ ngữ chỉ thời gian, địa điểm phù hợp. | ||
Kết bài | Nêu ra được nhận xét, đánh giá hoặc cảm nhận của người viết về sự kiện. |
Phần 3: MỤC LUẬN THAM KHẢO
Bài 1
I. PHẦN LỰA CHỌN (3 ĐIỂM)
Câu 1: Thuật ngữ “học thầy” trong bài văn “Học thầy, học bạn” liên quan đến câu tục ngữ nào dưới đây?
A. Uống nước nhớ nguồn
B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
C. Có chí thì nên
D. Không thầy đố mày làm nên
Câu 2: Phát biểu nào miêu tả đúng mối quan hệ giữa hai câu tục ngữ: “Học thầy không tày học bạn” và “Không thầy đố mày làm nên”
A. Tranh cãi ý kiến của nhau
B. Xung đột với nhau
C. Bổ sung cho nhau
D. Gần gũi, tương tự nhau
Câu 3: Tác phẩm “Bàn về nhân vật Thánh Gióng” thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngắn
B. Tiểu thuyết
C. Hồi kí
D. Văn bản luận điểm
Câu 4: Trong văn bản “Bàn về nhân vật Thánh Gióng”, Thánh Gióng đại diện cho tinh thần gì của dân tộc?
A. Tinh thần quật cường chống giặc ngoại xâm
B. Sức mạnh thần kỳ của lòng yêu nước
C. Sức mạnh trỗi dậy phi thường của dân tộc trong thời kỳ khó khăn
D. Lòng yêu nước, sức mạnh phi thường, và tinh thần đoàn kết trong cuộc chiến chống lại kẻ thù ngoại xâm
Câu 5: Tác phẩm “Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc?” đã bắt đầu với tình huống nào?
A. Con hỏi mẹ
B. Cuộc dạo chơi của hai mẹ con
C. Học sinh hỏi giáo viên
D. Giáo viên giải thích cho học sinh về ý nghĩa của hạnh phúc
Câu 6: Trong văn bản “Lẵng quả thông”, khi người giới thiệu nhắc đến tên Đa-ni, cô bé đã có phản ứng ban đầu như thế nào?
A. Xúc động đến nước mắt
B. Hạnh phúc và mỉm cười
C. Giật mình và nhìn lên trên
D. Buồn bã và bỏ chạy
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi:
'Tổ quốc ơi, đẹp vô cùng!
Rừng cọ, đồi chè, đồng xanh mướt.
Nắng sáng sông Lô, tiếng hát vang vọng.
Chuyến Phà trôi dạt bên bến sông Bình.'
(Hành trình - Tố Hữu)
a. Tìm một từ Hán Việt trong bài thơ trên, giải nghĩa và sử dụng từ đó trong câu của bạn.
b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ và nêu ý nghĩa của việc thay đổi cấu trúc trong câu: Tổ quốc ơi, đẹp vô cùng!
Câu 2: (5 điểm) Hãy viết một bài văn thuyết minh tái hiện một sự việc.
ĐỀ 2
II.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Câu 1: Trong văn bản “Học thầy, học bạn”, ý 'học bạn' liên quan đến câu tục ngữ nào dưới đây?
A. Uống nước nhớ nguồn
B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
C. Học thầy không tày học bạn
D. Không thầy đố mày làm nên
Câu 2: Câu tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” liên quan đến truyền thống nào của dân tộc ta?
A. Tôn sư trọng đạo
B. Cần cù, sáng tạo
C. Kiên cường, bất khuất
D. Cần kiệm, liêm chính
Câu 3: Văn bản “Bàn về nhân vật Thánh Gióng” nói về đề tài gì?
A. Người trí thức
B. Người nông dân
C. Vẻ đẹp đất nước
D. Yêu nước, chống giặc ngoại xâm
Câu 4: Ông nội trong văn bản “Con muốn làm một cái cây” đã trồng gì cho bé Bum?
A. Cây na
B. Cây chuối
C. Cây ổi
D. Cây mít
Câu 5: Trong văn bản “Lẵng quả thông”, cô chú đã dẫn Đa-ni đi đâu?
A. Đi công viên
B. Xem xiếc thú
C. Xem kịch
D. Nghe buổi hòa nhạc
Câu 6: Trong văn bản Và tôi nhớ khói, hình ảnh khói xuất hiện ở đâu?
A. Trên cánh đồng, trong căn bếp của mỗi nhà, trong khoảng không mênh mông.
D. Trên núi đồi
C. Quanh sân vườn
D. Trên mái nhà
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1: (2 điểm) Đọc bài thơ sau:
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc.
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng ta với ta.
(Bà Huyện Thanh Quan, Qua Đèo Ngang)
a. Tìm một từ Hán Việt trong bài thơ trên, giải nghĩa và đặt câu với từ đó.
b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ và nêu tác dụng của việc thay đổi cấu trúc trong câu: Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Câu 2: (5 điểm) Em hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân.
.....