Bộ đề cương ôn tập cuối học kỳ 2 môn Ngữ văn lớp 7 từ sách Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích dành cho học sinh. Bao gồm kiến thức lý thuyết và 2 bài thi minh họa có đáp án chi tiết.
Chuẩn bị ôn tập Ngữ văn 7 học kỳ 2 từ sách Kết nối tri thức để làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi cuối kỳ. Đồng thời, cung cấp định hướng và phương pháp học tập để đạt kết quả cao. Dưới đây là trọn bộ đề cương ôn tập học kỳ 2 Ngữ văn 7 từ sách Kết nối tri thức năm 2023 - 2024, mời các bạn theo dõi. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo đề cương ôn tập học kỳ 2 Toán 7 từ sách Kết nối tri thức.
Chuẩn bị ôn tập Ngữ văn 7 học kỳ 2 từ sách Kết nối tri thức
PHÒNG GD&ĐT QUẬN...... | ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ II NĂM 2023 - 2024 |
A. Chuẩn bị ôn thi Tiếng Việt học kỳ 2
I. Định nghĩa về Thành ngữ và cung cấp ví dụ minh họa
II. Các phương tiện tu từ: SO SÁNH, NHÂN HÓA, ĐIỆP NGỮ, ẨN DỤ
1. Khái quát về So sánh và minh họa.
2. Khái quát về Nhân hóa và minh họa.
3. Khái quát về Điệp ngữ và minh họa.
4. Khái quát về Ẩn dụ và minh họa.
5. Khái quát về Hoán dụ và minh họa.
6. Khái quát về Nói quá, tác dụng và minh họa.
III. Dấu câu
Nêu ý nghĩa của dấu chấm lửng và minh họa.
IV. Mạch lạc và Liên kết trong văn bản
a. Định nghĩa Mạch lạc và Liên kết.
b. Danh sách một số phương pháp Liên kết thường được sử dụng.
V. Thuật ngữ: Ý nghĩa và vai trò của thuật ngữ trong văn bản? Minh họa bằng ví dụ.
VI. Trích dẫn và tài liệu tham khảo
1. Cước chú là gì? Cách ghi cước chú ra sao? Hãy cho ví dụ minh họa.
2. Tài liệu tham khảo là gì? Làm thế nào để ghi cước chú? Hãy cung cấp ví dụ minh họa.
VII. Thuật ngữ Hán Việt
1. Định nghĩa của từ Hán Việt là gì? Xin mời bạn cung cấp ví dụ minh họa.
2. Phương pháp xác định ý nghĩa của yếu tố từ Hán Việt là gì?
B. Tập viết văn ôn thi học kỳ 2 Môn Văn 7
I. Viết bài Kể chuyện có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em đã tìm hiểu.
2. Cấu trúc bài viết
-Bắt đầu bài viết:
+ Giới thiệu về nhân vật hoặc sự kiện
+ Giới thiệu về sự việc liên quan đến nhân vật.
- Phần thân bài:
+ Trình bày diễn biến của sự việc. Cần chú ý sử dụng các yếu tố mô tả
- Đề cập đến ý nghĩa của sự việc.
- Phần kết bài: Nêu suy nghĩ và ấn tượng của tác giả về sự việc.
II. Viết bài nghị luận về một vấn đề trong cuộc sống (Trình bày quan điểm ủng hộ)
*Bố cục bài viết cần tuân thủ:
a. Khởi đầu: Đề cập đến vấn đề cuộc sống cần thảo luận và quan điểm đáng chú ý về vấn đề đó.
b. Nội dung chính:
- Trình bày bản chất của quan điểm, quan niệm đã nêu để thảo luận.
- Diễn đạt sự ủng hộ ý kiến vừa nêu thông qua các ý kiến:
+Ý kiến 1: Khía cạnh đầu tiên cần được ủng hộ (lập luận, bằng chứng)
+Ý kiến 2: Khía cạnh thứ hai cần được ủng hộ (lập luận, bằng chứng)
+Ý kiến 3: Khía cạnh thứ ba cần được ủng hộ (lập luận, bằng chứng)…
c. Kết luận: Khẳng định tính chính xác của ý kiến được tán thành và sự cần thiết của việc ủng hộ ý kiến đó.
III. Bài văn nghị luận phản đối về một vấn đề trong đời sống
*Cấu trúc bài viết cần tuân thủ:
a. Mở đầu: Đưa ra vấn đề cần thảo luận và biểu đạt ý kiến phản đối về quan điểm vấn đề.
b. Nội dung chính:
-Ý kiến 1: Trình bày bản chất của ý kiến, quan điểm đã được đề cập để thảo luận
-Ý 2 chống đối các khía cạnh của ý kiến, quan niệm (lập luận, bằng chứng)
-Ý 3 phân tích những hậu quả tiêu cực của ý kiến, quan niệm đối với cuộc sống (lập luận, bằng chứng)
c. Tóm lại: Đề cập đến ý nghĩa của việc diễn đạt ý kiến phản đối.
IV. Phân tích một nhân vật văn học yêu thích
1. Miêu tả Ban Đầu: Giới thiệu nhân vật và trình bày ngắn gọn ấn tượng đầu tiên về nhân vật
2. Bối Cảnh và Mối Quan Hệ: Tập trung vào bối cảnh và các mối quan hệ để làm nổi bật đặc điểm của nhân vật
- Đặc Điểm Nổi Bật của Nhân Vật: Thể hiện qua các bằng chứng trong tác phẩm (chi tiết về ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, suy nghĩ,...)
- Nghệ Thuật Xây Dựng Nhân Vật: Sử dụng chi tiết, ngôn ngữ, và các biện pháp nghệ thuật
- Ý Nghĩa của Hình Tượng Nhân Vật
- Phân tích sâu về vai trò và ý nghĩa của hình tượng nhân vật
3. KB: Trình bày những bài học, suy nghĩ, và ấn tượng sâu sắc mà nhân vật để lại trong lòng bạn.
Đề Văn Vận Dụng
Đề 1: Một góc nhìn cho rằng: Sách là bạn đồng hành đáng tin cậy của con người. Hãy viết văn bản thể hiện sự ủng hộ của bạn đối với quan điểm này.
Đề 2: Trong thời kỳ công nghệ hiện đại, với sự trợ giúp của máy tính, máy photocopy,... nhiều học sinh không còn cần viết bài vào vở.
Đề 3: Trong thời đại công nghệ này, việc viết chữ đẹp không còn cần thiết nữa.
C. Đề thi mẫu học kì 2 môn Văn 7
Đề Số 1
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn văn sau:
Khi hái rau khúc về, bà tôi luôn lấy nước mưa từ bể để rửa sạch rau khúc trước khi giã vào cối. Sau khi rửa, bà giã rau khúc cho đến khi nhuyễn và dẻo như giò heo. Sau đó, bà trộn rau khúc giã với bột nếp và nhào cho đều. Mỗi khi nhào bột xong, tôi lại cúi xuống để ngửi hương thơm của bánh khúc từ cối bột. Dù chỉ là bột sống, nhưng hương vị bánh khúc đã khiến tôi ứa nước miếng. Những lúc như vậy, tôi thường giục bà làm bánh khúc ngay lập tức. Tuy nhiên, bà tôi luôn để bột nhào được kỹ ít nhất một tiếng trước khi nặn bánh. Ngày xưa, không phải lúc nào cũng có thịt để làm nhân bánh khúc như ngày nay. Bà tôi thường chỉ dùng ít nước mỡ trộn với đậu xanh và hành lá làm nhân bánh. Chỉ khi có mỡ, bà mới thái mỡ thành từng miếng để làm nhân. Mỡ thái thành từng miếng nhỏ có hạt lựu khiến bánh thêm thơm ngon. Khi thưởng thức một chiếc bánh khúc như thế, tôi thường nhai mãi mà không muốn nuốt. Hương vị béo ngậy của mỡ lợn, vị đậu thơm ngon, vị bùi của bột nếp cùng với hương rau khúc tạo nên một món ăn dân dã hấp dẫn. Khi làm bánh, bà tôi thường phủ một lớp rau khúc lên mặt để giữ hơi và làm cho bánh thêm đậm đà hương vị rau khúc.
(Trích Hương khúc - Tôi khóc những cánh đồng rau khúc, Nguyễn Quang Thiều, in trong Mùi của kí ức, Nhà Xuất Bản Trẻ, 2017)
Thực hiện theo các yêu cầu:
Câu 1. Đoạn văn bản sử dụng phương pháp biểu đạt nào?
A. Tự sự và thuyết minh.
B. Tự sự và nghị luận.
C. Tự sự và miêu tả.
D. Tự sự và biểu cảm.
Câu 2. Những nhân vật nào xuất hiện trong đoạn trích?
A. Người mẹ
B. Bà và mẹ.
C. Tôi và bà.
D. Tôi và mẹ.
Câu 3. Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất .
B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3.
Câu 4. Bánh khúc của bà được làm từ những nguyên liệu nào?
A. Rau khúc và bột nếp.
B. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh.
C. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn.
D. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn và hành lá.
Câu 5. Tại sao “Bà tôi cứ để cối bột đã nhào kĩ chừng hơn một tiếng mới bắt đầu nặn bánh.”?
A. Bà dành thời gian chuẩn bị mỡ.
B. Bà ủ bột bánh cho nở để chất lượng bánh được ngon hơn.
C. Bà tranh thủ dạy cháu cách làm bánh.
D. Bà dành thời gian thổi đậu xanh.
Câu 6. Từ “thổi” trong câu văn “Bà tôi chỉ dùng một ít nước mỡ trộn với đậu xanh mà quê tôi gọi là đậu tằm được thổi chín và giã nhuyễn cùng với hành lá làm nhân.” đồng nghĩa với từ nào sau đây?
A. Nấu.
B. Rán.
C. Nướng
D. Xào.
Câu 7. Dòng nào nói đúng tác dụng của phép so sánh trong câu văn “Bà tôi giã rau khúc cho đến khi nhuyễn và dẻo như người ta giã giò.”?
A. Diễn tả thao tác chế biến rau khúc của bà rất kĩ lưỡng, kì công.
B. Diễn tả độ khó của việc chế biến rau khúc.
C. Diễn tả các công đoạn chế biến rau khúc của bà.
D. Diễn tả các công đoạn thưởng thức món bánh khúc.
Câu 8. Vì sao món bánh khúc được coi là một món ăn dân dã?
A. Nguyên liệu có sẵn trong thiên nhiên, cách thưởng thức đơn giản, vị ngon của bánh dễ cảm nhận.
B. Cách chế biến đơn giản, cách thưởng thức dễ dàng, vị ngon của bánh dễ cảm nhận.
C. Cách thưởng thức dễ dàng, vị ngon của bánh dễ cảm nhận.
D. Chế biến thủ công, nguyên liệu tự nhiên, cách thưởng thức đơn giản, vị ngon của bánh dễ cảm nhận.
Câu 9. Trong cảm nhận của người cháu, món bánh khúc có điều gì đặc biệt?
Câu 10. Tình cảm của người cháu dành cho bà là gì?
Phần II. Viết (4 điểm)
Viết về quan điểm của bạn về vấn đề nghiện mạng xã hội ở thanh niên hiện nay.
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I |
| ĐỌC HIỂU | 6,0 |
1 | A | 0,5 | |
2 | C | 0,5 | |
3 | A | 0,5 | |
4 | D | 0,5 | |
5 | B | 0,5 | |
6 | A | 0,5 | |
7 | A | 0,5 | |
8 | D | 0,5 | |
9 | - HS nêu được sự đặc biệt của món bánh khúc | 1,0 | |
10 | - HS nêu được tình cảm của người cháu dành cho bà, của người thưởng thức dành cho người làm bánh. | 1,0 |
Phần đáp án II
Hình thức | Bố cục đủ 3 phần MB-TB-KB Phần thân bài chia đoạn hợp lý theo luận điểm Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả | 0.5 đ |
Kĩ năng | Đúng kiểu bài văn nghị luận: Luận điểm rõ ràng, có dẫn chứng lý lẽ phù hợp, lập luận chặt chẽ… | 0.5 đ |
Nội dung | A/ Mở bài: - Giới thiệu về vấn đề cần nghị luận: Bên cạnh những mặt tốt mà mạng xã hội mang lại, thì việc lạm dụng nó sẽ dẫn đến hiện tượng nghiêm trọng đó là hiện tượng nghiện mạng xã hội trong giới trẻ hiện nay. B/ Thân bài – Giải thích: mạng xã hội là gì? là một kênh thông tin xã hội của phương tiện công nghệ. Tại đó, con người có thể trao đổi thông tin, tìm kiếm thông tin, dùng nó cho nhiều mục đích khác nhau. – Thực trạng: + Nó trở thành một căn bệnh khó chữa của giới trẻ hiện nay + Quên ăn, quên ngủ, xao nhãng trong mọi công việc + Nhiều người trẻ hiện nay lâm vào tình trạng nghiện game. – Nguyên nhân: Chủ quan: + Do con người không kiểm soát được bản thân, lười học ham chơi. + Do không kiểm soát được thời gian, không xác định được mục tiêu… Khách quan: + Do môi trường sống của thời đại CNTT bùng nổ mà giới trẻ chưa được trang bị những kiến thức, kĩ năng đầy đủ về hậu quả của việc sử dụng CNTT không đúng cách + Gia đình thiếu quan tâm hoặc giáo dục rèn luyện con chưa đúng cách… + Nhà trường và các tổ chức xã hội còn thiếu hoạt động tuyên truyền giáo dục… về vấn đề này – Hậu quả: + Bỏ học, dẫn đến nhiều hành vi xấu khác như cướp vặt, đánh nhau… + Ảnh hưởng đến sức khỏe: gây cận thị, bệnh tự kỷ… – Biện pháp: + Bản thân giới trẻ cần rèn luyện cho mình những kĩ năng kiến thức để sử dụng mạng xã hội hiệu quả. + Gia đình cần quan tâm, định hướng đúng đắn cho giới trẻ về mạng xã hội để tận dụng lợi ích của nó mang lại. + Nhà trường và các tổ chức xã hội cần tuyên truyền, tổ chức các buổi trải nghiệm … để hs sử dụng mạng xã hội đúng cách… 3/ Kết bài - Liên hệ: Bản thân cần biết sắp xếp thời gian học tập, giải trí cho phù hợp… - Mở rộng, kết luận lại vấn đề. | 0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.25 đ
|
Sáng tạo | - Có những dẫn chứng thuyết phục; lập luận thuyết phục, chặt chẽ; có thêm luận điểm mở rộng… | 0.5 đ |
ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
“ Hiện tại, có nhiều thanh niên hiện nay thụ động, không quan tâm tới những điều diễn ra xung quanh. Họ không thể nhận biết được những tình huống không công bằng, đau buồn, cũng như không biết đánh giá cao và thưởng thức những điều mang lại cho họ những cảm xúc tích cực.
(…) Gia đình, trường học và xã hội đều đóng vai trò rất quan trọng. Gia đình là môi trường đầu tiên giúp hình thành những tình cảm yêu thương, lòng nhân ái, và truyền đạt cho trẻ những giá trị đạo đức, giúp họ học cách lắng nghe, hiểu biết và chia sẻ. Khi người lớn có trách nhiệm, quan tâm lẫn nhau, và có những hành vi đẹp, mang tính nhân văn, thì đó sẽ là gương mẫu để thanh niên học tập. Cùng với gia đình, trường học nên trang bị cho thanh thiếu niên những kỹ năng sống thiết thực, khuyến khích lòng nhân ái và tinh thần đấu tranh chống lại điều ác. Xã hội cần phải tôn trọng và khuyến khích những hành động cao đẹp, có trách nhiệm và lòng yêu thương, sẵn lòng hy sinh cho cộng đồng; tôn vinh và phát huy những giá trị truyền thống và đạo đức của dân tộc: “lá lành đùm lá rách”, “thương người như thể thương thân”.
(Theo http:/tuyengiao.bacgiang.gov.vn/, ngày 27/06/2018)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Đoạn trích trên có đặc điểm của thể loại văn nào?
A. Văn bản thông tin
B. Văn bản nghị luận
C. Văn bản tự sự, miêu tả
D. Văn bản thuyết minh
Câu 2. Phần đầu của đoạn trích người viết đề cập đến tình trạng gì?
A. Ngày nay, có nhiều bạn trẻ sống vô cảm
B. Ngày nay, thanh niên rất thông minh và năng động.
C. Ngày nay, có nhiều bạn trẻ sẵn lòng hi sinh cho cộng đồng
D. Ngày nay, có nhiều bạn trẻ có những hành vi ứng xử đẹp..
Câu 3: Em hiểu thế nào về ý nghĩa của từ “vô cảm”?
A. Vô cảm là không quan tâm, lạnh nhạt, không có tình cảm gì.
B. Vô cảm là không có cảm xúc, không có tình cảm (trước những tình huống cần phải có).
C. Vô cảm là cảm xúc mạnh mẽ nhưng trong thời gian ngắn, đôi khi làm mất đi sự nhận thức.
D. Vô cảm là phản ứng tích cực tâm lí trước các thử thách đối mặt.
Câu 4. Để đẩy lùi tình trạng vô cảm ở giới trẻ, ai chịu trách nhiệm?
A. Gia đình.
B. Nhà trường.
C. Xã hội.
D. Gia đình, nhà trường, và xã hội.
Câu 5: Theo em, tác động của người lớn sống có trách nhiệm, quan tâm đến nhau, và có hành vi đẹp mắt mang tính nhân văn sẽ như thế nào đối với giới trẻ?
A. Sẽ là tấm gương cho giới trẻ học theo.
B. Sẽ là nguồn cảm hứng cho giới trẻ.
C. Sẽ thúc đẩy giới trẻ sống đẹp hơn.
D. Sẽ giúp giới trẻ trở nên có trách nhiệm.
Câu 6. Khi lối sống vô cảm trong xã hội, trong giới trẻ được giảm bớt, xã hội sẽ trở nên như thế nào theo em?
A. Kinh tế sẽ phát triển mạnh mẽ.
B. Đất nước sẽ phát triển trong hoà bình, hữu nghị.
C. Xã hội sẽ phát triển trong sự hài hòa, nhân văn.
D. Môi trường sẽ trở nên lành mạnh, trong sạch.
Câu 7 . Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Đoạn trích nêu thực trạng về hiện tượng vô cảm ở giới trẻ ngày nay.
B. Đoạn trích nêu vấn đề về thói vô cảm ở giới trẻ ngày nay.
C. Đoạn trích nêu thực trạng về thói vô cảm ở giới trẻ và đề xuất giải pháp để thay đổi.
D. Đoạn trích nêu vấn đề về vô cảm ở giới trẻ và đề xuất giải pháp để thay đổi thực trạng.
Câu 8. Tác dụng của việc sử dụng các phép liên kết trong đoạn trích trên là gì?
A. Tạo tính mạch lạc và liên kết trong các câu văn trong đoạn văn.
B. Thể hiện sự liên kết về mặt chủ đề của đoạn văn.
C. Tạo sự liên kết logic về mặt nội dung cho đoạn văn.
D. Tạo sự mạch lạc hoặc liên kết về mặt hình thức cho đoạn văn.
Câu 9. Từ bài viết, em thấy rằng xã hội cần phải đề cao, trân trọng những con người như thế nào?
Câu 10. Theo em, học sinh cần có trách nhiệm như thế nào để đẩy lùi lối sống vô cảm trong giới trẻ (nêu ít nhất hai biện pháp/ việc làm).
II. LÀM VĂN (4.0 điểm)
Viết một bài văn thuyết minh về trò chơi kéo co.