Chuẩn kiến thức và kỹ năng môn Ngữ văn lớp 8 là cơ sở chính để phát triển sách giáo khoa, giáo án và đánh giá kết quả học tập của học sinh. Dưới đây là chuẩn kiến thức và kỹ năng Ngữ văn lớp 8, mời các thầy cô tham khảo và tải về tại đây.
Chuẩn kỹ năng và kiến thức Ngữ văn lớp 8
TÔI ĐI HỌC
Yên bình
I – MỨC TIÊU CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật tôi trong buổi tụ học đầu tiên qua một đoạn trích truyện sử dụng cảm nhận và miêu tả biểu cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Tóm tắt cốt truyện, nhân vật và sự kiện trong đoạn trích về việc Tôi Đi Học.
- Phân tích nghệ thuật miêu tả tâm trạng của trẻ nhỏ khi bước vào trường học qua câu chuyện cá nhân của Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc và hiểu đoạn trích tự sự với các phần miêu tả và biểu cảm.
- Diễn đạt suy nghĩ, cảm xúc về một sự kiện trong cuộc sống cá nhân.
""""--
Mức độ tổng quan của ý nghĩa từ ngữ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt rõ các cấp độ tổng quan về ý nghĩa của từ ngữ.
- Thành thạo áp dụng kiến thức về các mức độ tổng quan của ý nghĩa từ ngữ vào việc đọc - hiểu và tạo ra văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Kiến thức về các cấp độ tổng quan về ý nghĩa từ ngữ.
2. Kỹ năng:
Thực hành so sánh, phân tích các mức độ tổng quan về ý nghĩa từ ngữ.
""""""
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠTT
- Nhận biết tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề cụ thể của văn bản.
- Có khả năng viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Đề tài của văn bản.
- Các biểu hiện của đề tài trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc và hiểu văn bản một cách tổng quát và có khả năng nhận biết nội dung toàn bộ.
- Trình bày một văn bản (bằng lời nói hoặc viết) một cách thống nhất về chủ đề.
""""""
TRONG LÒNG MẸ
(Trích từ Những ngày thơ ấu)
Nguyên Hồng
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm vững những kiến thức cơ bản về thể loại văn hồi kí.
- Nhận ra những đặc điểm của văn hồi kí qua tác phẩm của Nguyên Hồng: sâu sắc trong cảm xúc, chân thành trong lời văn, dày dặn tình cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái quát về thể loại văn hồi kí.
- Nội dung, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích từ bài văn Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ của truyện thể hiện sự khao khát mãnh liệt của nhân vật đối với tình cảm gia đình.
- Ý nghĩa giáo dục: những niềm tin cũ kỹ, những quan điểm cứng đầu, và sự tàn nhẫn không thể làm tàn phá đi sự chân thành và sâu sắc trong tình cảm gia đình.
2. Kỹ năng:
- Tiến triển trong việc đọc và hiểu một bài văn hồi kí.
- Sử dụng kiến thức về việc kết hợp các phương thức diễn đạt trong văn bản tự thuật để phân tích truyện văn.
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu rõ khái niệm về trường từ vựng và xác định một số trường từ gần gũi.
- Thành thạo việc sử dụng các từ trong cùng một trường từ vựng để tăng hiệu suất diễn đạt.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Khám phá ý nghĩa của trường từ vựng.
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu rõ yêu cầu về bố cục của văn bản.
- Xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và ý đồ giao tiếp của người viết, cũng như nhận thức của người đọc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
LÚC NƯỚC TRÀN BỜ
(Trích Tắt đèn)
Tác giả: Ngô Tất Tố
I – MỨC ĐỘ MONG MUỐN
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của một đoạn trích trong truyện ngắn đương đại.
- Nhận biết phong cách hiện thực trong nghệ thuật đương đại của nhà văn Ngô Tất Tố.
- Hiểu rõ hoàn cảnh khốn khổ của người nông dân trong xã hội tàn ác, không công bằng dưới chế độ cũ; nhận thấy sức mạnh đấu tranh mạnh mẽ, tiềm ẩn trong những người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: bao gồm sự áp đặt - và sự chiến đấu.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Hiểu biết
- Nắm vững cốt truyện, nhân vật, và sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Ý nghĩa thực tế và nhân văn qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
- Sự thành công của tác giả trong việc tạo ra các tình tiết truyện, mô tả, kể chuyện và phát triển nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Tóm tắt nội dung của truyện.
- Sử dụng kiến thức về việc kết hợp các phương pháp diễn đạt trong văn tự sự để phân tích tác phẩm viết theo hướng hiện thực.
PHẦN II – TRỌNG ĐIỂM VỀ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức Cơ bản
Khái niệm về đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề và mối liên hệ giữa các câu trong một đoạn văn.
2. Kỹ năng Thực Hành:
- Phân biệt được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề và mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho.
- Tạo ra chủ đề, sáng tạo từ ngữ và câu văn theo chủ đề, viết các câu một cách mạch lạc theo chủ đề và quan hệ cụ thể.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu tổng quan, giải thích, song hành, tổng kết.
""""""
NGƯỜI LÁO
Bùi Ngọc Tấn
PHẦN I – MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
- Hiểu biết và đọc hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của tác giả Nam Cao.
- Thấu hiểu tình huống khó khăn, tính cách cao quý, và tâm hồn đáng quý của người nông dân qua hình ảnh nhân vật lão Hạc; sự nhân ái sâu sắc của tác giả Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng số phận.
- Nhận ra nghệ thuật viết truyện xuất sắc của tác giả Nam Cao qua tác phẩm ngắn Lão Hạc.
PHẦN II – TẬP TRUNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Hiểu biết
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo xu hướng hiện thực.
- Biểu hiện tinh thần nhân đạo của tác giả.
- Tài năng nghệ thuật đặc biệt của tác giả Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, mô tả, kể chuyện, và vẽ hình ảnh nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Đọc cảm nhận sâu sắc, hiểu rõ, tóm tắt được tác phẩm viết theo xu hướng hiện thực.
- Sử dụng kiến thức về việc kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo xu hướng hiện thực.
""""""
HÌNH ẢNH TƯỢNG, ÂM THANH TƯỢNG
PHẦN I – MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
- Hiểu rõ khái niệm của từ hình ảnh, từ thanh âm.
- Có nhận thức về việc sử dụng từ hình ảnh, từ thanh âm để tăng cường tính biểu cảm, tính sáng tạo trong giao tiếp, đọc – hiểu và viết văn bản.
PHẦN II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Hiểu biết
- Đặc điểm của từ hình ảnh, từ thanh âm.
- Ý nghĩa của từ hình ảnh, từ thanh âm.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và đánh giá giá trị của từ hình ảnh, từ thanh âm trong văn miêu tả.
- Lựa chọn và áp dụng từ hình ảnh, từ thanh âm phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp và viết.
""""""
KẾT NỐI CÁC PHẦN VĂN TRONG VĂN BẢN
PHẦN I – MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
Biết cách sử dụng các phương tiện để kết nối các phần văn, làm cho chúng hòa ý, mạch lạc.
PHẦN II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Hiểu biết
- Mối liên kết giữa các phần văn, các công cụ liên kết phần văn (từ kết nối và cụm từ nối)
- Ý nghĩa của việc liên kết các phần văn trong quá trình viết văn bản.
2. Kỹ năng:
Nhận ra, sử dụng được các câu, từ có vai trò, hiệu quả liên kết các phần trong một văn bản.
""""""
TỪ NGỮ CỤM ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
PHẦN I – MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
- Hiểu rõ khái niệm của từ ngữ cụm địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Nắm vững ngữ cảnh sử dụng và ý nghĩa của từ ngữ cụm địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản.
PHẦN II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Hiểu biết
- Định nghĩa từ ngữ cụm địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ cụm địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện, hiểu ý nghĩa một số từ ngữ cụm địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Sử dụng từ ngữ cụm địa phương và biệt ngữ phù hợp với bối cảnh giao tiếp.
""""""
TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ VÀ LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
PHẦN I – MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
Biết cách tóm tắt một văn bản cá nhân.
PHẦN II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Hiểu biết
Các yêu cầu về việc tóm tắt văn bản cá nhân.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu, nắm bắt được nội dung chính của văn bản cá nhân.
- Phân biệt sự khác biệt giữa tóm tắt tổng quan và tóm tắt chi tiết.
- Tóm tắt nội dung văn bản cá nhân phù hợp với yêu cầu sử dụng.
CÔ BÉ BÁN DIÊM
(Trích)
Andersen
PHẦN I – MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
- Hiểu biết và đọc hiểu một đoạn trích từ tác phẩm truyện.
- Thấy được sự thể hiện của tinh thần nhân đạo và tài năng nghệ thuật xuất sắc của tác giả Andersen qua một tác phẩm đại diện.
PHẦN II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Hiểu biết
- Cơ bản hiểu về “người kể chuyện cổ tích” Andersen.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố thực tế và tưởng tượng trong tác phẩm.
- Tình thương cảm của tác giả đối với đứa trẻ bất hạnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc, cảm nhận, hiểu, tóm tắt được nội dung của tác phẩm.
- Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối ngược, sắp xếp gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).
- Bày tỏ ý kiến về một phần của câu chuyện.
""""""
TRỢ TỪ, THÁN TỪ
PHẦN I – MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
- Định nghĩa và phân loại các loại trợ từ và thán từ.
- Nhận ra và hiểu tác dụng của trợ từ và thán từ trong văn bản.
- Sử dụng trợ từ và thán từ trong các tình huống giao tiếp cụ thể.
PHẦN II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Hiểu biết
- Định nghĩa trợ từ và thán từ.
- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ và thán từ.
2. Kỹ năng:
Sử dụng trợ từ và thán từ phù hợp trong giao tiếp nói và viết.
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
PHẦN I – MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
- Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Biết cách áp dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào văn bản tự sự.
PHẦN II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Hiểu biết
- Ý nghĩa của yếu tố kể trong văn bản tự sự.
- Tầm quan trọng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích hiệu quả của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự.
- Áp dụng việc kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong viết văn tự sự.
""""""
ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
(Trích từ Đôn Ki-hô-tê)
Xéc-van-tét
- Nhận biết chính xác về các hình tượng và cách phát triển nhân vật trong đoạn trích.
Cảm nhận chính xác về các hình tượng và cách xây dựng nhân vật trong đoạn trích.
""""""
1. Kiến thức
- Đặc điểm của loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê.
- Ý nghĩa sâu sắc của các cặp nhân vật kinh điển mà Xéc -van - tét đã đóng góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.
2. Kỹ năng:
- Hiểu rõ diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.
- Nhận diện được những đặc điểm tiêu biểu cho tính cách của mỗi nhân vật (Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được mô tả trong đoạn trích.
TÌNH THÁI TỪ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Đồng cảm với khái niệm về tình thái từ.
- Nhận ra và hiểu được tác dụng của tình thái từ trong văn bản.
- Sử dụng linh hoạt tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Định nghĩa và các dạng của tình thái từ.
- Phương pháp sử dụng tình thái từ.
2. Kỹ năng:
Áp dụng tình thái từ một cách linh hoạt theo yêu cầu giao tiếp.
VIẾT VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Áp dụng kiến thức về các yếu tố biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Sự kết hợp giữa việc kể chuyện và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng:
- Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong việc viết văn kể chuyện.
- Viết một đoạn văn tự sự dài khoảng 90 chữ có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
...........
Xin vui lòng tải tệp tài liệu để biết thêm thông tin chi tiết