Chứng chỉ kế toán viên có vai trò gì đối với nghề kế toán? Đây là chứng chỉ không thể thiếu đối với mỗi kế toán viên. Cùng khám phá chi tiết về chứng chỉ này trong bài viết dưới đây.

1. Khái niệm chứng chỉ kế toán viên
CPA (Chứng chỉ hành nghề kế toán) là giấy chứng nhận do Bộ Tài Chính cấp, sau khi thí sinh vượt qua kỳ thi đạt chuẩn của Bộ. Đây là căn cứ quan trọng để đánh giá năng lực và đạo đức nghề nghiệp của kế toán viên.

Để có chứng chỉ CPA, thí sinh cần đạt ít nhất 5 điểm trong các môn thi sau: Thuế và quản lý thuế nâng cao, Kế toán tài chính và Kế toán quản trị nâng cao, Tài chính và quản lý tài chính nâng cao, Pháp luật kinh tế và Luật doanh nghiệp. Mỗi môn thi viết có thời gian là 180 phút, riêng môn ngoại ngữ là 120 phút.
2. Những đối tượng bắt buộc sở hữu chứng chỉ hành nghề kế toán (CPA)
Đối tượng | Yêu cầu hành nghề |
Kế toán trưởng |
|
Người được thuê làm sổ sách kế toán |
|
Kế toán viên trong các doanh nghiệp kế toán |
|
Chủ sở hữu các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
|
|
3. Các yêu cầu để tham gia kỳ thi chứng chỉ hành nghề kế toán

Để đủ điều kiện tham gia kỳ thi chứng chỉ hành nghề kế toán, bạn cần thỏa mãn các yêu cầu dưới đây theo Bộ luật Kế Toán 2015.
3.1. Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp
Để trở thành kế toán viên chuyên nghiệp, việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp là điều vô cùng quan trọng.
Người làm nghề kế toán cần phải có những phẩm chất đạo đức như trung thực, liêm chính và chấp hành đúng quy định của pháp luật.
3.2. Yêu cầu về bằng cấp
Để có thể tham gia kỳ thi chứng chỉ kế toán viên, bạn cần sở hữu ít nhất một trong các loại bằng cấp dưới đây:
- Bằng đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính - ngân hàng
- Bằng đại học các ngành khác nhưng có đủ số tín chỉ các môn Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích tài chính, Thuế chiếm ít nhất 7% tổng số tín chỉ của khóa học
- Bằng đại học các ngành khác nhưng có chứng chỉ hoặc bằng cấp bổ sung từ các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật.

3.3. Điều kiện về thời gian công tác thực tế
Để đủ điều kiện tham gia kỳ thi, bạn cần có ít nhất 36 tháng kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực tài chính, kế toán hoặc kiểm toán. Thời gian này được tính từ ngày tốt nghiệp ghi trên bằng đại học hoặc sau đại học, cho đến thời điểm đăng ký thi chứng chỉ.
Thời gian làm việc thực tế trong lĩnh vực kiểm toán có thể là công việc như trợ lý kiểm toán tại các công ty kiểm toán, kiểm toán nội bộ tại các doanh nghiệp hoặc công tác tại Kiểm toán Nhà nước.
4. Cơ quan nào có quyền cấp chứng chỉ kế toán viên?
Chứng chỉ kế toán viên tại Việt Nam được cấp bởi Bộ Tài Chính. Theo quy định, những người thi đạt sẽ nhận chứng chỉ trong vòng 45 ngày kể từ ngày công bố kết quả. Chứng chỉ sẽ được trao trực tiếp cho người thi hoặc người đại diện được ủy quyền.

5. Hồ sơ đăng ký thi chứng chỉ hành nghề kế toán bao gồm những gì?

Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định rằng phiếu đăng ký thi cần có các thông tin sau:
- Xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc hiện tại hoặc của Ủy ban nhân dân nơi cư trú
- 1 ảnh màu cỡ 3×4, có đóng dấu giáp lai, kèm theo giấy xác nhận thời gian công tác thực tế của thí sinh
- Bản sao chứng thực của chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, cùng sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan làm việc hoặc UBND địa phương nơi cư trú
- Bản sao các bằng cấp đáp ứng yêu cầu dự thi. Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành khác, cần nộp bảng điểm chứng thực có ghi rõ số tín chỉ các môn học
Ngoài ra, thí sinh cần nộp 3 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong vòng 6 tháng và 2 phong bì dán tem có ghi đầy đủ họ tên và địa chỉ người nhận.
6. Những trường hợp bị thu hồi chứng chỉ kế toán viên?
Theo Điều 23 của Thông tư 91/2017/TT-BTC, chứng chỉ kế toán viên có thể bị thu hồi trong những tình huống sau:
- Nếu trong hồ sơ đăng ký dự thi, thí sinh không khai báo trung thực về quá trình làm việc, thời gian công tác hoặc kinh nghiệm để đủ điều kiện thi chứng chỉ kế toán viên và kiểm toán viên.
- Nếu thí sinh sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện thi chứng chỉ kế toán viên và kiểm toán viên.
- Nếu thí sinh thi hộ cho người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi chứng chỉ kế toán viên và kiểm toán viên.
- Chứng chỉ có thể bị thu hồi trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

7. Các câu hỏi thường gặp
Dưới đây là một số câu hỏi phổ biến về chứng chỉ kế toán viên mà bạn nên tìm hiểu.
7.1. Chứng chỉ kế toán viên có thời gian hiệu lực bao lâu?
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Tài chính tại Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016, chứng chỉ hành nghề kế toán CPA có thời hạn tối đa là 60 tháng, tương đương 5 năm. Tuy nhiên, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không được có hiệu lực sau ngày 31 tháng 12 của năm thứ năm kể từ năm cấp chứng chỉ.

7.2. Để thi tuyển viên chức vị trí kế toán có cần chứng chỉ kế toán viên không?
Nếu bạn ứng tuyển vào vị trí viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập, bạn cần có chứng chỉ kế toán viên, cũng như đáp ứng yêu cầu về trình độ đào tạo của ngạch kế toán viên – bao gồm chứng chỉ chương trình bồi dưỡng nghề nghiệp cho ngạch/chức danh kế toán viên.
Khi tham gia thi tuyển viên chức kế toán viên, bạn phải tuân thủ đầy đủ các quy định về tuyển dụng hiện hành của pháp luật.
7.3. Ai không đủ điều kiện để đăng ký hành nghề kế toán viên?
Theo khoản 4 Điều 58 của Luật Kế toán 2015, các đối tượng dưới đây không được phép đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán:
- Cán bộ, công chức, viên chức
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và Công an nhân dân
- Cá nhân bị kết án cấm hành nghề kế toán theo quyết định của pháp luật
- Cá nhân đang bị điều tra trách nhiệm hình sự
- Cá nhân chưa xóa án tích liên quan đến hành vi xâm phạm trật tự quản lý kinh tế
- Cá nhân chưa xóa án tích liên quan đến hành vi vi phạm trong lĩnh vực tài chính, kế toán

- Cá nhân đang bị xử lý hành chính tại các cơ sở như xã, phường, thị trấn hoặc các cơ sở giáo dục, cai nghiện bắt buộc
- Cá nhân vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán và chưa hoàn thành thời gian xử lý vi phạm (6 tháng)
- Cá nhân bị tạm đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán