1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục đích chung
Đào tạo cung cấp nhân lực hiểu biết về ngôn ngữ, đất nước và con người Hàn Quốc; và có năng lực chuyên môn vững chắc, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của doanh nghiệp và xã hội.
1.2. Tiêu chuẩn kết quả sau khi hoàn thành chương trình đào tạo
a) Kiến thức chuyên môn
- Nắm vững kiến thức về ngôn ngữ và sử dụng thành thạo các kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết của tiếng Hàn.
- Nắm được những kiến thức chung về kinh tế, văn hóa, lịch sử, chính trị và xã hội của đất nước Hàn Quốc.
- Đạt chuẩn Topik cấp 4/6 (Test of proficiency in Korea), do Viện giáo dục quốc tế quốc gia Hàn Quốc tổ chức thi và cấp chứng chỉ.
- Có kĩ năng dịch và làm việc bằng tiếng Hàn trong các lĩnh vực, đặt biệt là kinh tế, thương mại.
b) Kỹ năng thực hành
- Giao tiếp được bằng ngôn ngữ tiếng Hàn.
- Biên dịch và phiên dịch cơ bản tiếng Hàn – Việt, Việt – Hàn.
- Thuyết trình hoặc diễn đạt các vấn đề bằng hai ngôn ngữ: Việt – Hàn, Hàn – Việt.
- Làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm theo yêu cầu của nhà tuyển dụng.
c) Thái độ làm việc
- Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công việc.
- Có trách nhiệm, đạo đức, tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ.
- Khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
d) Vị trí công việc sau khi tốt nghiệp (toàn bộ khóa học)
e) Khả năng học tập, phát triển năng lực sau khi hoàn thành khóa đào tạo
- Có thể tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn và nhận học bổng theo học các bậc đào tạo tại Hàn Quốc theo các chuyên ngành khác nhau mà bản thân có ý định nghiên cứu.
- Tự học tập, tự nghiên cứu các vấn đề để nắm vững kiến thức và nâng cao trình độ chuyên môn.
2. Thời gian đào tạo: từ 8 tháng đến 1 năm
3. Tổng số tiết học trong suốt khóa đào tạo: 800 tiết
4. Đối tượng học viên: tất cả những ai muốn trở thành biên – phiên dịch tiếng Hàn hoặc học tiếng Hàn, có mong muốn sử dụng tiếng Hàn trong công việc
5. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp:
6. Hệ thống đánh giá: Học viên sẽ tham gia kỳ thi phân cấp sau mỗi chương trình, tổng hợp điểm để cấp bằng
7. Nội dung chương trình (tên và khối lượng học phần)
8. Khung chương trình
8.1 Lộ trình đào tạo
STT | Mã HP | Tên học phần | Số Tiết | Ghi chú |
|
---|---|---|---|---|---|
| |||||
Cấp 1 ( 1 급) | 150 | 1 tiết = 1 tiếng |
| ||
1 |
| Tiếng Hàn nghe 1 한국어 듣기 1 |
|
|
|
2 |
| Tiếng Hàn nói 1 한국어 말하기 1 |
|
|
|
3 |
| Tiếng Hàn đọc 1 한국어 읽기 1 |
|
|
|
4 |
| Tiếng Hàn viết 1 한국어 쓰기 1 |
|
|
|
Cấp 2 ( 2급) | 150 |
|
| ||
5 |
| Tiếng Hàn nghe 2 한국어 듣기 2 |
|
|
|
6 |
| Tiếng Hàn nói 2 한국어 말하기 2 |
|
|
|
7 |
| Tiếng Hàn đọc 2 한국어 읽기 2 |
|
|
|
8 |
| Tiếng Hàn viết 2 한국어 쓰기 2 |
|
|
|
9 |
| Dịch 1 통.번역 1 |
|
|
|
Thi hết cấp (lần 1) (시함 1) |
|
|
| ||
Học viên phải đảm bảo kiến thức tiếng Hàn sơ cấp 1/6 |
| ||||
Cấp 3 (3 급) | 150 |
|
| ||
1 |
| Tiếng Hàn nghe 3 한국어 듣기 3 |
|
|
|
2 |
| Tiếng Hàn nói 3 한국어 말하기 3 |
|
|
|
3 |
| Tiếng Hàn đọc 3 한국어 읽기 3 |
|
|
|
4 |
| Tiếng Hàn viết 3 한국어 쓰기 3 |
|
|
|
Cấp 4 (4 급) | 150 |
|
| ||
5 |
| Tiếng Hàn nghe 4 한국어 듣기 4 |
|
|
|
6 |
| Tiếng Hàn đọc 4 한국어 읽기 4 |
|
|
|
7 |
| Tiếng Hàn nói 4 한국어 말하기 4 |
|
|
|
8 |
| Tiếng Hàn viết 4 한국어 쓰기 4 |
|
|
|
9 |
| Dịch 2 통.번역 2 |
|
|
|
THI HẾT CẤP (lần 2) 시험 2 |
|
|
| ||
Học viên phải đạt tối thiểu trình độ sơ cấp 2/6 |
| ||||
Cấp 5 (5 급) |
|
|
| ||
1 |
| Tiếng Hàn nghe 5 한국어 듣기 5 |
|
|
|
2 |
| Tiếng Hàn nói 5 한국어 말하기 5 |
|
|
|
3 |
| Tiếng Hàn đọc 5 한국어 읽기 5 |
|
|
|
4 |
| Tiếng Hàn viết 5 한국어 쓰기 5 |
|
|
|
Cấp 6 (6 급) |
|
|
| ||
5 |
| Tiếng Hàn nghe 6 한국어 듣기 6 |
|
|
|
6 |
| Tiếng Hàn nói 6 한국어 말하기 6 |
|
|
|
7 |
| Tiếng Hàn đọc 6 한국어 읽기 6 |
|
|
|
8 |
| Tiếng Hàn viết 6 한국어 쓰기 6 |
|
|
|
9 |
| Dịch 3 통.번역 3 |
|
|
|
THI HẾT CẤP ( lần 3) 시험 3 |
|
|
| ||
Học viên phải đạt trình độ tiếng Hàn cấp 3/6 |
| ||||
Cấp 7 (7 급) |
|
|
| ||
1 |
| Tiếng Hàn nghe 7 한국어 듣기 7 |
|
|
|
2 |
| Tiếng Hàn nói 7 한국어 말하기 7 |
|
|
|
3 |
| Tiếng Hàn đọc 7 한국어 읽기 7 |
|
|
|
4 |
| Tiếng Hàn viết 7 한국어 쓰기 7 |
|
|
|
Cấp 8 (8 급) |
|
|
| ||
5 |
| Tiếng Hàn nghe 8 한국어 듣기 8 |
|
|
|
6 |
| Tiếng Hàn nói 8 한국어 말하기 8 |
|
|
|
7 |
| Tiếng Hàn đọc 8 한국어 읽기 8 |
|
|
|
8 |
| Tiếng Hàn viết 8 한국어 쓰기 8 |
|
|
|
9 |
| Dịch 4 통.번역 4 |
|
|
|
THI HẾT CẤP ( lần 4) - 시험 4 |
| ||||
Học viên phải đạt trình độ tiếng Hàn cấp 4/6 |
| ||||
Cấp 9 (9 급) | 200 |
|
| ||
1 |
| Biên dịch tiếng Hàn (tin/ hợp đồng/ hội thoại,…) 번역 (뉴스, 계약, 회화) |
|
|
|
2 |
| Phiên dịch tiếng Hàn (tin/ hợp đồng/ hội thoại,…) 통역 (뉴스, 계약, 회화) |
|
|
|
3 |
| Biên phiên dịch - Nghiệp vụ văn phòng 사무한국어 |
|
|
|
4 |
| Biên – phiên dịch thương mại 비즈니스 한국어 통번역 |
|
|
|
Kĩ năng giải đề TOPIK | 100 |
|
| ||
1 |
| Kĩ năng giải đề TOPIK nghe 토픽 시험 문제 풀기 (듣기) |
|
|
|
2 |
| Kĩ năng giải đề TOPIK đọc 토픽 시험 문제 풀기 (읽기) |
|
|
|
3 |
| Kĩ năng giải đề TOPIK viết 토픽 시험 문제 풀기 (쓰기) |
|
|
|
TỔNG CỘNG TOÀN KHÓA | 880 |
|
|
Ghi chú:
- Chương trình tuỳ tình hình có thể tuyển sinh riêng từng cấp (bao gồm 2 cấp nhỏ), học viên có đủ khả năng có thể tham gia thi hết cấp và vượt cấp.
- Nếu tuyển sinh chia nhỏ thì tính 2 cấp 1 khoá, gọi theo tên Khoá học biên phiên dịch 1,2,3,4
8.2 Hướng dẫn thực hiện chương trình
1. Cơ sở văn bản quy định chương trình giáo dục đại học này là:
2. Yêu cầu đối với học viên và giảng viên
-Sau khi hoàn thành các môn học theo đúng khung chương trình đào tạo, học viên sẽ được cấp bằng tốt nghiệp.
9. Tóm tắt nội dung và đề cương chi tiết của các học phần
9.1 Tóm tắt các môn học
- Kĩ năng tiếng Hàn 1 (môn 1,2)
Sau khi hoàn thành cấp 1, học viên có thể tham gia kỳ thi Topik 1 - level 1 với 800 từ vựng và một số cấu trúc ngữ pháp đơn giản. Ở trình độ này, học viên có thể sử dụng những câu cơ bản, nghe và nói về các chủ đề như giới thiệu bản thân, đặt món ăn, mua sắm, sở thích, thời tiết, và gia đình trong cuộc sống hàng ngày.
- Kĩ năng tiếng Hàn 2 (môn 3,4)
Sau khi hoàn thành cấp 2, học viên có thể đạt Topik 3 - level 3 với vốn từ vựng từ 1500 đến 2000 từ. Học viên ở trình độ Topik 2 - level 2 có thể hiểu và sử dụng các đoạn văn theo chủ đề, tự tin giao tiếp bằng tiếng Hàn tại các nơi công cộng như ngân hàng, bưu điện…
- Kĩ năng tiếng Hàn 3 (môn 5,6)
Sau khi hoàn thành cấp 3, học viên có thể đạt Topik 3 - level 3, không gặp khó khăn trong giao tiếp hàng ngày tại Hàn Quốc, có thể hiểu và diễn đạt cảm xúc của mình với các chủ đề và viết thành đoạn văn, sử dụng các kỹ năng ngôn ngữ để duy trì các mối quan hệ xã hội và sử dụng các thiết bị công cộng.
- Kĩ năng tiếng Hàn 4 (môn 7,8)
Sau khi hoàn thành cấp 4, học viên có thể đạt Topik 4 - level 4. Học viên đạt trình độ này có thể đọc hiểu các bài báo bằng tiếng Hàn, tự tin giao tiếp trong cuộc sống và trong công việc. Họ có thể dễ dàng tiếp cận văn hóa và con người của Hàn Quốc, mở rộng mối quan hệ và hiểu thêm về xã hội, thường xuyên sử dụng tiếng Hàn.
- Lý thuyết dịch (thêm vào)
Đối với các môn học hoàn thành, học viên sẽ có kiến thức về các phương pháp dịch cơ bản làm nền tảng cho việc biên dịch và phiên dịch tiếng Hàn-Việt, Việt-Hàn.
- Tiếng Hàn Thương Mại
Hoàn thành môn học, học viên sẽ hiểu biết về từ vựng chuyên ngành kinh tế, thương mại, quản trị, và học hỏi tiếng Hàn chuyên ngành qua các hợp đồng thương mại, hợp đồng kinh tế...
- Biên dịch tiếng Hàn
Hoàn thành môn học, học viên sẽ hiểu biết về dịch các tài liệu thực tế theo từng chủ đề: thuê nhà, ngoại thương, lĩnh vực chuyên môn (tập trung kinh tế, thương mại) v.v... với phong cách văn phạm Hàn Quốc.
- Phiên dịch tiếng Hàn
Hoàn thành môn học, học viên sẽ nắm được kỹ năng thực tế khi phiên dịch, xử lý các tình huống dịch và áp dụng các kỹ thuật dịch cơ bản.
- Biên Phiên dịch - Nghiệp vụ văn phòng
Hoàn thành môn học, học viên sẽ hiểu biết về kỹ năng giao tiếp và thái độ làm việc trong văn phòng, cũng như cách soạn thảo văn bản, thư từ giao dịch, tổ chức chuyến công tác cho lãnh đạo, hội họp, quản lý và lưu trữ tài liệu, và cách sử dụng các thiết bị văn phòng, dịch được các tài liệu và xử lý các tình huống trong môi trường văn phòng.
- Kĩ năng giải đề TOPIK
Sau khi hoàn thành khóa học, học viên sẽ có khả năng giải các đề thi năng lực tiếng Hàn (Test of proficiency in Korea), do Viện giáo dục quốc tế quốc gia Hàn Quốc tổ chức và cấp chứng chỉ tương ứng. Họ sẽ được hướng dẫn cách nhận diện các dạng đề thi, áp dụng các mẹo và phương pháp giải đề, cũng như trực tiếp thực hành để đạt được trình độ Trung – cao cấp.
10. Chương trình giảng dạy
Mỗi môn học đều có giáo trình và chương trình khung đi kèm
Biên soạn
Nguyễn Di An (Việt)