Chương trình giảng dạy môn Ngữ văn lớp 7: Sổ tay Sáng tạo Chân trời năm học 2023 - 2024 đã được biên soạn chi tiết các bài học theo phân phối chương trình trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 tập 1, tập 2.
Chương trình giảng dạy môn Văn lớp 7: Chân trời Sáng tạo được thiết kế để giúp giáo viên tổ chức các hoạt động dạy học một cách chuẩn mực, đồng thời hỗ trợ giáo viên trong việc kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh. Đồng thời, nó cũng nhằm mục đích đảm bảo tính nhất quán trong các bài học giữa các giáo viên và các lớp học khác nhau. Dưới đây là bộ giáo án Ngữ văn lớp 7: Chân trời Sáng tạo đầy đủ mời các bạn tải tại đây.
Chương trình giảng dạy môn Ngữ văn lớp 7: Sổ tay Sáng tạo Chân trời
Bài 1. TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT
Môn học: Ngữ văn lớp 7 - Lớp học: ……..
Số tiết học: ... tiết
I. MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1
- Nhận biết và đánh giá được sự độc đáo của bài thơ qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, và các phương tiện tu từ.
- Hiểu được chủ đề, thông điệp mà tác giả muốn truyền đạt đến người đọc; cảm xúc, tình cảm của người viết được thể hiện qua ngôn từ của tác phẩm.
- Nhận ra đặc điểm và vai trò của các phó từ.
- Bắt đầu tạo ra một bài thơ ngắn hoặc dài; viết một đoạn văn tóm tắt cảm xúc cá nhân sau khi đọc một bài thơ.
- Tóm lược được ý chính từ bài thuyết trình của người khác.
- Cảm nhận và yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên.
TIẾT... : GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
II. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Hiểu biết về một số yếu tố của thơ (nói chung) và thơ bốn chữ, năm chữ (nói riêng).
2. Năng lực
3. Năng lực chung:
- Khả năng giải quyết vấn đề, tự quản lý bản thân, kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm...
3.1. Năng lực cá nhân:
- Khả năng nhận biết, phân tích một số yếu tố của thơ (cụ thể là thơ bốn chữ, thơ năm chữ).
3.2. Đức tính
- Có ý thức áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
III. DỤNG CỤ DẠY HỌC VÀ TÀI LIỆU HỌC TẬP
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh thực hiện trong lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, Sách bài tập Ngữ văn lớp 7, viết bài theo hướng dẫn của câu hỏi, sổ tập.
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. BƯỚC KHỞI ĐẦU
2. Mục tiêu: Tạo động lực cho học sinh, kích thích sự quan tâm và sẵn lòng của học sinh trong việc hoàn thành nhiệm vụ học tập của họ. Học sinh sẽ hiểu rõ kiến thức cơ bản của bài học.
3. Nội dung: Học sinh chia sẻ kinh nghiệm cá nhân của họ.
4. Kết quả: Sự suy nghĩ và chia sẻ của học sinh được thể hiện.
5. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời: Hãy kể tên một số bài thơ đã học và nêu thể loại thơ của mỗi bài.
- Học sinh nhận nhiệm vụ, chia sẻ ý kiến và cảm xúc cá nhân.
- Dựa trên những chia sẻ của học sinh, giáo viên hướng dẫn vào chủ đề mới: Trong tiết học này, chúng ta sẽ cùng khám phá về thơ bốn chữ và thơ năm chữ.
V. XÂY DỰNG HIỂU BIẾT
Bài 1: Khám phá nội dung bài học
1. Mục tiêu: Hiểu rõ nội dung của bài học.
2. Nội dung: Học sinh sử dụng sách giáo khoa để tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Học sinh thu thập và hiểu kiến thức, cũng như câu trả lời của các bạn.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV giới thiệu: Tiết học của chúng ta hôm nay tìm hiểu về đặc điểm của thơ, cụ thể là thơ bốn chữ và thơ năm chữ. Tiết học này thuộc vào chủ điểm Tiếng nói của vạn vật. Trong chủ điểm này, các em sẽ được học các tập trung là các văn bản thơ với đề tài thiên nhiên. Vì vậy việc tìm hiểu về đặc điểm của thơ là điều cần thiết. Sau đây chúng ta cùng đi vào bài học. HS lắng nghe Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng |
|
Bài 2: Khám phá Tri thức văn học
1. Mục tiêu: Hiểu biết các khái niệm về thơ bốn chữ, thơ năm chữ, và các đặc điểm của thơ.
2. Nội dung: Học sinh sử dụng sách giáo khoa để nắm vững kiến thức và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Học sinh tiếp thu kiến thức và câu trả lời của mình.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, yêu cầu các nhóm thảo luận, nêu thể thơ và cách ngắt nhịp của các đoạn thơ: + Nhóm 1: Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh (Lượm – Tố Hữu) + Nhóm 2: Trầu ơi, hãy tỉnh lại Mở mắt xanh ra nào Lá nào muốn cho tao Thì mày chìa ra nhé (Đánh thức trầu – Trần Đăng Khoa) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: + Đoạn trích trong Lượm - Tố Hữu: thơ bốn chữ, nhịp thơ 2/2. + Đoạn trích trong Đánh thức trầu – Trần Đăng Khoa: thơ năm chữ, nhịp thơ 2/3, 3/2. è GV chốt kiến thức về thơ bốn chữ, thơ năm chữ. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi một HS đọc phần Tri thức ngữ văn về hình ảnh trong thơ. - GV giữ nguyên nhóm, yêu cầu các nhóm tìm các hình ảnh trong đoạn thơ nhóm mình phân tích. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: + Nhóm 1: Hình ảnh trong thơ: hình ảnh chú bé được miêu tả qua dáng vẻ. + Nhóm 2: Hình ảnh trầu được miêu tả (đang ngủ - “mở mắt ra đi nào”) và hình ảnh cậu bé ngây thơ, trong sáng, yêu thiên nhiên, nói chuyện với trầu, coi trầu là một thực thể có tiếng nói, tâm hồn. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. NV3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp: Hai đoạn thơ được lấy ví dụ là thơ có vần hay thơ không vần? Đó là vần chân hay vần lưng? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Hai khổ thơ được ví dụ là thơ có vần, cụ thể là vần chân. - GV chốt kiến thức về vần, nhịp và vai trò của vần, nhịp trong thơ. | Thơ bốn chữ, thơ năm chữ - Thơ bốn chữ là thể thơ mỗi dòng có bốn chữ, thường có nhịp 2/2. - Thơ năm chữ là thê thơ mỗi dòng có năm chữ, thường có nhịp 3/2 hoặc 2/3. - Thơ bốn chữ, năm chữ không hạn chế về số lượng dòng thơ trong một khổ thơ, số khổ thơ trong một bài thơ và thường sử dụng đan vần chân với vần lưng. Hình ảnh trong thơ - Hình ảnh trong thơ là những chit tiết, cảnh tượng từ/về thực tế đời sống được tái hiện/biểu hiện bằng ngôn ngữ thơ ca, góp phần diễn tả cảm xúc, suy ngẫm của nhà thơ về thế giới và con người. Vần, nhịp và vai trò của vần, nhịp trong thơ - Vần trong thơ Việt Nam gồm vần chân và vần lưng. Vần chân (hay cước vận) là vần được gieo vào cuối dòng thơ, nghĩa là các tiếng ở cuối dòng vần với nhau. Vần chân là hình thức gieo vần phổ biến nhất trong thơ. - Vần lưng (hay yêu vận) là vần được gieo ở giữa dòng thơ, nghĩa là tiếng cuối của dòng trên vần với một tiếng nằm ở giữa dòng dưới hoặc các tiếng trong cùng một dòng thơ hiệp vần với nhau. - Vai trò của vần trong thơ: vần có vai trò liên kết các dòng và câu thơ, đánh dấu nhịp thơ, tạo nhạc điệu, sự hài hòa, sức âm vang cho thơ, đồng thời làm cho dòng thơ, câu thơ dễ nhớ, dễ thuộc. - Nhịp thơ và vai trò của nhịp trong thơ: nhịp thơ được biểu hiện ở chỗ ngắt chia dòng và câu thơ thành từng vế hoặc ở cách xuống dòng (ngắt dòng) đều đặn cuối mỗi dòng thơ. Nhịp có tac dụng tạo tiết tấu, làm nên nhạc điệu của bài thơ, đồng thời cũng góp phần biểu đạt nội dung thơ. Thông điệp - Thông điệp (của văn bản) là ý tưởng quan trọng nhất, là bài học, cách ứng xử mà văn bản muốn truyền đến người đọc. |
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
a. Mục tiêu: Làm vững lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Giáo viên tổ chức trò chơi … để hướng dẫn học sinh thực hành
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh, thái độ tham gia vào trò chơi
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Tên chủ điểm 1? Câu 2: Đoạn thơ sau viết theo vần nào? Chú gà trống nhỏ Cái mào màu đỏ Cái mỏ màu vàng Đập cánh gáy vang Câu 3: Xác định nhịp thơ trong đoạn thơ sau Lúc mới đẻ ra Thì kêu là nghé Khi không còn bé Mới gọi là trâu Đọc đoạn thơ sau và trả lời từ câu 4 đến câu 7 Em yêu mùa hè Có hoa sim tím Mọc trên đồi quê Rung rinh bướm lượn Thong thả dắt trâu Trong chiều nắng xế Câu 4: Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? Câu 5: Chỉ ra ít nhất 2 hình ảnh được nhắc đến trong đoạn thơ Câu 6: Chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau: Bông đào nho nhỏ Cánh đào hồng tươi Hễ thấy hoa cười Đúng là đến Tết Câu 7: Thể thơ chính trong chủ đề 1? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức hoạt động - HS trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung | - Hs trả lời được câu hỏi 1. Tiếng nói của vạn vật 2. Vần chân 3. 2/2 4. Thơ bốn chữ 5. Hình ảnh: hoa sim tím, bướm lượn, dắt trâu, chiều nắng… 6. Nhân hóa 7. Bốn chữ và năm chữ |
D. HOẠT ĐỘNG ÁP DỤNG
a. Mục tiêu: Để củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện thẻ thông tin
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh, sản phẩm được tạo ra bởi học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Em hãy ủ và gieo một loại hạt giống bất kì và quan sát sự phát triển 2. Em hãy thực hiện một kế hoạch/ dự án phù hợp với khả năng của bản thân nhằm bảo vệ tự nhiên. Cuối chủ đề sẽ báo cáo sản phẩm - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức hoạt động - HS trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung | Học sinh có thể vẽ tranh tuyên truyền, dự án thu gom rác thải hoặc tái chế rác, dự án trình diễn thời trang, chăm sóc động vật, trồng cây, chăm sóc cây xanh… |
.................
Mời quý vị tải tài liệu để biết thêm về giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo