Chương trình ôn tập giữa kỳ 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11 - Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 là tài liệu hữu ích cho học sinh tham khảo.
Chương trình ôn tập giữa học kỳ 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11 Kết nối tri thức bao gồm các loại câu hỏi trắc nghiệm và tự luận đi kèm. Điều này giúp học sinh định hình hướng dẫn và phương pháp học để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra sắp tới. Ngoài ra, cùng với chương trình ôn tập giữa kỳ 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11, học sinh có thể xem thêm: chương trình ôn tập giữa kỳ 2 môn Lịch sử lớp 11 Kết nối tri thức, chương trình ôn tập giữa kỳ 2 môn Ngữ văn lớp 11 Kết nối tri thức.
Chương trình ôn tập giữa học kỳ 2 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức năm 2024
TRƯỜNG THPT ………… BỘ MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II |
I. TRẮC NGHIỆM:
1.1. Mọi công dân, nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, đều được coi là bình đẳng về cơ hội học tập, điều này thể hiện sự bình đẳng về
A. phong tục.
B. quyền lợi.
C. trách nhiệm.
D. nghĩa vụ.
1.2. Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không được phân biệt dựa trên
A. khả năng trách nhiệm pháp lý.
B. trạng thái tinh thần sức khỏe.
C. vị thế và địa vị xã hội.
D. tâm trạng và yếu tố thể chất.
1.3. Sự bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật đòi hỏi tất cả doanh nghiệp phải
A. phân phối nguồn ngân sách quốc gia một cách công bằng.
B. duy trì mọi phương thức sản xuất.
C. bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
D. thực hiện việc cân bằng lợi nhuận.
2.1. Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định rằng mọi công dân đều
A. bình đẳng về quyền lợi.
B. bình đẳng về công việc.
C. bình đẳng trước pháp luật.
D. bình đẳng trước nhân dân.
2.2. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có nghĩa là mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về
A. tuyên bố chứng cứ cung cấp.
B. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội.
C. quá trình khám phá hiện trường.
D. hành vi phạm tội của họ.
2.3. Dù ở tư cách nào, khi vi phạm pháp luật, công dân đều bị xử lý theo quy định là
A. công dân bình đẳng về kinh tế.
B. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. công dân bình đẳng về chính trị.
3.1. Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. tìm kiếm việc làm theo quy định.
B. được miễn, giảm mọi loại thuế.
C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử.
D. công khai danh tính người tố cáo.
3.2. Theo quy định của pháp luật, cái nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền?
A. Hoàn thành hồ sơ đăng ký.
B. Đăng kí thực hiện nghĩa vụ quân sự.
C. Lựa chọn giao dịch dân sự.
D. Đăng ký hồ sơ tham gia thi đấu.
3.3. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo là sự thể hiện của quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về thành phần xã hội.
B. Bình đẳng dân tộc.
C. Bình đẳng trước pháp luật.
D. Bình đẳng tôn giáo.
4.1. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện ở việc, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
B. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
D. Chuyển đổi tài sản doanh nghiệp thành cổ phần.
4.2. Bất cứ công dân nào đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật đều được công bằng trong việc hưởng quyền và phải
A. Ủy quyền việc lập di chúc thừa kế.
B. Thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước.
C. Truyền bá các nghi lễ tôn giáo.
D. Phân phối công bằng các nguồn thu nhập.
4.3. Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không
A. liên quan với nhau.
B. tác động nhau.
C. ảnh hưởng đến nhau.
D. tách rời nhau.
5.1. Theo quy định nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
B. Tích cực mở rộng phạm vi ngành nghề.
C. Chia sẻ bí quyết truyền thống.
D. Sử dụng ngôn từ và văn bản cá nhân.
5.2. Tình huống nào dưới đây thể hiện sự công bằng của công dân trong việc hưởng quyền?
A. Tiếp cận các giá trị văn hóa.
B. Tuân thủ các quy tắc công cộng.
C. Bảo vệ trật tự an ninh.
D. Bảo quản thông tin bí mật quốc gia.
5.3. Nội dung nào sau đây thể hiện sự công bằng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật?
A. Tự chuyển quyền thân nhân.
B. Trung thành với Tổ quốc.
C. Đồng thuận địa chỉ cư trú.
D. Công khai phả hệ dòng dõi.
6.1. Công dân có quyền bình đẳng khi thực hiện hành động nào sau đây theo quy định của pháp luật?
A. Nộp thuế theo quy định.
B. Ghi danh vào danh sách quân sự khi đến tuổi.
C. Lựa chọn gói bảo hiểm nhân thọ.
D. Nhập cảnh trái phép.
6.2. Thông tin nào sau đây phản ánh quy định của pháp luật về sự công bằng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Tìm hiểu các loại dịch vụ cung cấp.
B. Tìm hiểu các hình thức phục vụ.
C. Chọn lựa hình thức bảo hiểm phù hợp.
D. Bảo vệ trật tự an ninh.
6.3. Công dân đều được quyền bình đẳng theo quy định của pháp luật khi thực hiện hành động nào sau đây?
A. Hiểu biết về các nghi lễ tôn giáo.
B. Bảo vệ trật tự an ninh.
C. Tự từ chối tiết lộ danh tính người tố cáo.
D. Tham gia vào nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia.
7.1. Bình đẳng giới nam nữ trong việc tham gia xây dựng và thực hiện các quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức là điều quy định trong lĩnh vực nào dưới đây theo pháp luật?
A. Lao động.
B. Văn hoá.
C. Kinh tế.
D. Chính trị.
7.2. Việc đảm bảo nam và nữ có vị trí, vai trò bình đẳng, được tạo điều kiện và cơ hội phát triển năng lực của mình cho sự tiến bộ của cộng đồng, gia đình và cả hai giới đều được hưởng như nhau từ thành quả của sự phát triển này là ý nghĩa của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giới.
B. Phúc lợi xã hội.
C. An sinh xã hội.
D. Bảo hiểm xã hội.
7.3 : Trong lĩnh vực chính trị, nam và nữ đều được coi là bình đẳng trong việc
A. tiếp cận các cơ hội việc làm.
B. tham gia các hoạt động xã hội.
C. tiếp cận nguồn vốn đầu tư.
D. lựa chọn ngành nghề học tập.
8.1. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động khi tuyển dụng lao động là việc Nhà nước có qui định bình đẳng về
A. tư vấn pháp lý.
B. dạy nghề, học nghề.
C. bầu cử, ứng cử.
D. tiêu chuẩn, độ tuổi.
8.2. Trong lĩnh vực kinh tế, nam và nữ đều được xem là bình đẳng trong việc thực hiện quyền
A. kinh doanh.
B. bầu cử.
C. tài sản.
D. nhân thân.
8.3. Trong lĩnh vực kinh tế, cả nam và nữ đều được coi là bình đẳng trong việc
A. lựa chọn ngành nghề.
B. tiếp cận việc làm.
C. quản lí doanh nghiệp.
D. quản lí nhà nước.
9.1. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thể hiện ở việc, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội
A. duy trì lạm phát.
B. tiếp cận việc làm.
C. cân bằng giới tính.
D. thôn tính thị trường.
....................
Tải tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL lớp 11