Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11: Kết nối tri thức năm học 2023 - 2024 là tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh tham khảo.
Tài liệu ôn tập cuối kỳ 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11: Kết nối tri thức bao gồm một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận kèm theo giới hạn nội dung ôn tập. Điều này giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và thu thập kinh nghiệm cho bài thi học kỳ 2 lớp 11. Đồng thời, nó cũng cung cấp định hướng và phương pháp học tập để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra. Dưới đây là toàn bộ tài liệu ôn tập học kỳ 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11: Kết nối tri thức năm học 2023 - 2024, mời các bạn tham khảo.
Chương trình ôn tập học kỳ 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11: Kết nối tri thức năm 2024
TRƯỜNG THPT……… BỘ MÔN: …… | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GDKT&PL 11 |
A. NỘI DUNG CẦN HIỂU RÕ:
Các kiến thức đã học:
Kiểm tra các phần kiến thức đã học trong nửa sau của học kỳ II, bao gồm các bài và chủ đề sau đây:
Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Bài 10: Bình đẳng giới trong các lĩnh vực
Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội, Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử
Bài 15: Quyền và trách nhiệm của công dân về việc khiếu nại, tố cáo, Bài 16: Quyền và trách nhiệm của công dân về bảo vệ Tổ quốc
Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân
Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
Bài 20: Quyền và trách nhiệm của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Bài 21: Quyền và trách nhiệm của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
B. ÁP DỤNG KIẾN THỨC:
I. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1:
Hãy chia sẻ một số trải nghiệm về sự bất công giới tính trong cuộc sống, sự phân biệt đối xử đối với người nghèo, người khuyết tật?
Câu 2:
Hãy tìm kiếm và thu thập các bài phát biểu, bài viết của các nhân vật nổi tiếng ở Việt Nam và trên thế giới về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, sau đó chia sẻ với các bạn trong lớp.
Câu 3:
Hãy lên kế hoạch và tổ chức một hoạt động tuyên truyền, phổ biến các qui định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 4:
Hãy lên kế hoạch thiết kế một sản phẩm truyền thông nhằm tuyên truyền về quá trình bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
Câu 5:
Hãy viết một bài luận để thể hiện ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ khiếu nại, tố cáo của công dân.
Câu 6:
Hãy viết một bài luận đề cập đến những hành động mà bạn và gia đình đã thực hiện để bảo vệ Tổ quốc, tuân thủ quyền và nghĩa vụ của công dân.
Câu 7:
Viết một đoạn văn tả lại ý nghĩa của quyền không thể xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo vệ về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân.
Câu 8:
Hãy viết một bài luận tuyên truyền về quyền không thể xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 9:
Hãy thiết kế và triển khai một hoạt động tuyên truyền, giới thiệu các quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại và điện tín của công dân.
Câu 10:
Hãy thiết kế một sản phẩm để tuyên truyền về quyền và trách nhiệm của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
Câu 11:
Hãy viết một bài luận về sự quan trọng của việc thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng và tôn giáo đối với cuộc sống cộng đồng tại địa phương của bạn.
II. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nội dung nào sau đây minh chứng cho quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
B. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
C. Hỗ trợ người già neo đơn
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
Câu 2: Bất kỳ công dân nào nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thể hiện quyền bình đẳng
A. tập tục.
B. trách nhiệm.
C. quyền.
D. nghĩa vụ.
Câu 3: Bất kỳ công dân nào đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tham gia ứng cử đại biểu hội đồng nhân dân xã là thể hiện quyền bình đẳng
A. nghĩa vụ.
B. tập tục.
C. quyền.
D. trách nhiệm.
Câu 4: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.
B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia.
D. Thay đổi địa bàn cư trú.
Câu 5: Công dân bình đẳng về hưởng quyền theo quy định của pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Nghiên cứu các nghi lễ tôn giáo
B. Bảo đảm an ninh trật tự.
C. Từ chối công khai danh tính người tố cáo.
D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, hành động nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong việc hưởng quyền?
A. Hoàn thiện hồ sơ đăng kiểm.
B. Tiến hành cấp đổi căn cước.
C. Lựa chọn giao dịch dân sự.
D. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.
Câu 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
B. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
D. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.
Câu 8: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đăng kí và cấp giấy phép kinh doanh là biểu hiện của bình đẳng về
A. tập tục.
B. trách nhiệm.
C. nghĩa vụ.
D. quyền.
Câu 9: Bất kì công dân nào đủ điều kiện theo qui định của pháp luật đều được bình đẳng về hưởng quyền và phải
A. ủy quyền lập di chúc thừa kế.
B. thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước.
C. truyền bá các nghi lễ tôn giáo.
D. chia đều các nguồn thu nhập.
Câu 10: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức là quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Lao động.
B. Văn hoá.
C. Kinh tế.
D. Chính trị.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, biện pháp nào dưới đây được áp dụng để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế?
A. Doanh nghiệp phải đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọc.
B. Nam, nữ được đề bạt, bổ nhiệm dựa trên tiêu chuẩn và độ tuổi bình đẳng.
C. Doanh nghiệp được ưu đãi về thuế khi sử dụng nhiều lao động nữ.
D. Nam, nữ được xem xét bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp.
..............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập cuối kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11