
Bạc chloride | |
---|---|
Mẫu bạc chloride | |
Cấu trúc của bạc chloride | |
Danh pháp IUPAC | Bạc(I) chloride |
Tên khác | cerargyrit, clorargyrit, chloride bạc bạc monochloride agentum monochloride |
Nhận dạng | |
Số CAS | 7783-90-6 |
PubChem | 24561 |
Số EINECS | 232-033-3 |
ChEBI | 30341 |
Số RTECS | VW3563000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
ChemSpider | 22967 |
UNII | MWB0804EO7 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | AgCl |
Khối lượng mol | 143,3207 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng |
Khối lượng riêng | 5,56 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 457 °C (730 K; 855 °F) |
Điểm sôi | 1.550 °C (1.820 K; 2.820 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 52 μg/100 g ở 50 ℃ |
Độ hòa tan | tan trong amonia, hydrazin, thiourê, thiosemicacbazit (tạo phức) |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | halit |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH298 | -127,01 kJ mol |
Entropy mol tiêu chuẩn S298 | 96,25 J mol K |
Dược lý học | |
Dữ liệu chất nổ | |
Các nguy hiểm | |
MSDS | Salt Lake Metals |
NFPA 704 |
0
2
0
|
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Bạc(I) fluoride Bạc bromide Bạc iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). Tham khảo hộp thông tin |
Clorua bạc là một hợp chất vô cơ màu trắng, dẻo, có nhiệt độ nóng chảy cao (có thể trở nên màu nâu vàng) và không bị phân hủy, có công thức hóa học AgCl. AgCl rất ít tan trong nước, không tạo thành tinh thể hydrat. Nó không bị axit mạnh phân hủy, nhưng có thể phản ứng với kiềm đặc và amonia. Nó tan được nhờ sự tạo phức chất. AgCl tự nhiên có mặt trong khoáng vật clorargyrit.
Quy trình sản xuất
Clorua bạc có thể được sản xuất bằng cách cho bạc và clo tác dụng với nhau.
- 2Ag + Cl2 → 2AgCl (150÷200 ℃)
Đơn giản hơn, bạn có thể dễ dàng tạo ra AgCl bằng cách cho bạc nitrat phản ứng với muối chloride tan. Phản ứng này được sử dụng để nhận biết ion Cl.
- AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Công dụng
- Clorua bạc được sử dụng trong quá trình làm giấy ảnh do nó phản ứng với photon để tạo ra hình ảnh ẩn và được khử bằng ánh sáng.
- Điện cực clorua bạc là điện cực tham chiếu phổ biến trong điện hóa học.
- Độ hòa tan rất thấp của clorua bạc làm cho nó trở thành phụ gia hữu ích trong men sứ để tạo ra 'ánh Inglaze'.
- Clorua bạc trước đây được sử dụng làm thuốc giải độc thủy ngân, giúp loại bỏ nguyên tố này khỏi cơ thể.
- Clorua bạc thường được sử dụng trong mắt kính chống chói do có khả năng chuyển đổi ánh sáng thuận nghịch thành kim loại bạc và ngược lại.
- Clorua bạc được sử dụng để tạo ra các màu vàng, hổ phách và nâu trong sản xuất kính màu.
- Clorua bạc được dùng trong băng gạc và các sản phẩm y tế làm lành vết thương.
Các hợp chất khác
AgCl cũng tạo thành một số hợp chất với NH3, như:
- AgCl·2NH3 là chất rắn màu trắng, ở 37,7 °C (99,9 °F; 310,8 K), sẽ mất toàn bộ amonia;
- AgCl·3NH3 là tinh thể không màu, không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng.
AgCl cũng tạo thành một số hợp chất với N2H4, như AgCl·⅓N2H4 là tinh thể hình kim không màu.
AgCl cũng tạo thành một số hợp chất với CS(NH2)2, như AgCl·2CS(NH2)2 là tinh thể hình kim không màu, nóng chảy ở 170–171 °C (338–340 °F; 443–444 K) tạo ra chất lỏng trong suốt, đến 180 °C (356 °F; 453 K) thì bị phân hủy thành bạc sulfide. Khối lượng riêng của nó là D = 2,21 g/cm³.
AgCl cũng tạo thành một số hợp chất với CSN3H5, như AgCl·CSN3H5 là tinh thể không màu, D = 2,58 g/cm³.
AgCl cũng tạo thành một số hợp chất với CSe(NH2)2, như AgCl·2CSe(NH2)2 là tinh thể hình kim màu trắng.
Liên kết ngoài
- Thông tin chi tiết về Bạc Clorua Lưu trữ 2008-12-28 trên Wayback Machine
- Bảng dữ liệu an toàn (MSDS) cho Bạc Clorua tại Science Lab.com Lưu trữ 2009-01-12 trên Wayback Machine
- Bảng dữ liệu an toàn (MSDS) cho Bạc Clorua tại Salt Lake Metals.com Lưu trữ 2010-09-28 trên Wayback Machine
- Độ hòa tan của Bạc Clorua trong các dung môi tại Salt Lake Metals.com Lưu trữ 2010-09-28 trên Wayback Machine cùng với các ghi chú Lab
Hợp chất bạc |
---|
- Cổng thông tin Hóa học