Đồng(II) chloride | |
---|---|
Cấu trúc của đồng(II) chloride | |
Mẫu đồng(II) chloride | |
Tên khác | Cupric chloride Đồng đichloride Cuprum(II) chloride Cuprum đichloride |
Nhận dạng | |
Số CAS | 7447-39-4 |
PubChem | 24014 |
ChEBI | 49553 |
ChEMBL | 1200553 |
Số RTECS | GL7000000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
ChemSpider | 148374 |
UNII | P484053J2Yvaygmstmsyms |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CuCl2 |
Khối lượng mol | 134,4514 g/mol (khan) 152,46668 g/mol (1 nước) 170,48196 g/mol (2 nước) 188,49724 g/mol (3 nước) 206,51252 g/mol (4 nước) 242,54308 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | chất rắn nâu (khan) chất rắn lục lam (2 nước) |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 3,386 g/cm³ (khan)
2,51 g/cm³ (2 nước) |
Điểm nóng chảy | 498 °C (771 K; 928 °F) (khan) 100 °C (212 °F; 373 K) (2 nước, trở thành khan) |
Điểm sôi | 993 °C (1.266 K; 1.819 °F) (khan, phân hủy) |
Độ hòa tan trong nước | 70,6 g/100 mL (0 ℃) 75,7 g/100 mL (25 ℃) 107,9 g/100 mL (100 ℃) |
Độ hòa tan | metanol: 68 g/100 mL (15 ℃) etanol: 53 g/100 mL (15 ℃) hòa tan trong aceton tạo phức với nhiều phối tử vô cơ và hữu cơ |
MagSus | +1080·10 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | giống CdI2 |
Tọa độ | bát diện |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | không phân loại |
NFPA 704 |
0
2
1
|
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
PEL | TWA 1 mg/m³ (tính theo Cu) |
REL | TWA 1 mg/m³ (tính theo Cu) |
IDLH | TWA 100 mg/m³ (tính theo Cu) |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Đồng(II) fluoride Đồng(II) bromide |
Cation khác | Đồng(I) chloride Bạc(I) chloride Vàng(III) chloride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Clorua Đồng(II) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học CuCl2. Đây là một chất rắn màu nâu, từ từ hấp thụ hơi nước để tạo thành hợp chất ngậm 2 nước màu xanh lam. Clorua Đồng(II) là một trong những hợp chất đồng(II) phổ biến nhất, chỉ sau hợp chất đồng(II) sunfat.
Cả hai dạng khô và đihydrat đều tồn tại trong tự nhiên ở các khoáng chất rất hiếm tolbachit và eriochalcit.
Tính chất và phản ứng
Dung dịch nước được tạo ra từ clorua Đồng(II) chứa một loạt phức chất Đồng(II), phụ thuộc vào nồng độ, nhiệt độ và sự có mặt của các ion clorua bổ sung. Những phức chất này bao gồm phức màu xanh lam Cu(H2O)6 và màu vàng hoặc đỏ của các phức hợp halide có công thức [CuCl2+x].
Trihydrat, CuCl2·3H2O tồn tại ở nhiệt độ thấp.
Điều chế
Clorua Đồng(II) được sản xuất thương mại thông qua phản ứng clo hóa Đồng:
- Cu + Cl2 + 2H2O → CuCl2(H2O)2
Đối với kim loại đồng, nó không bị oxy hóa bởi axit clohidric. Tuy nhiên, các hợp chất chứa đồng như đồng(II) hydroxit, đồng(II) oxit hoặc đồng(II) cacbonat có thể phản ứng với axit clohidric.
Sau khi được điều chế, dung dịch CuCl2 có thể được tinh chế bằng cách kết tinh. Một phương pháp tiêu chuẩn là trộn dung dịch này với axit clohidric nóng loãng và kết tinh bằng cách làm lạnh trong bồn chứa CaCl2 đông lạnh.
Xuất hiện tự nhiên
Đồng(II) clorua tồn tại tự nhiên trong các khoáng chất hiếm như tolbachit và eriochalcit đihydrat. Cả hai loại này thường được tìm thấy gần các ngọn núi lửa. Một loại phổ biến hơn là atacamit Cu2(OH)3Cl2, hình thành trong các mỏ đồng oxy hóa ở khí hậu khô (cũng được biết đến từ một số loại đá trôi nổi khác).
An toàn
Đồng(II) clorua có thể gây độc. Chỉ các dung dịch loãng dưới 5 ppm được phép có mặt trong nước uống, theo tiêu chuẩn của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ.
Hợp chất khác của đồng clorua
CuCl2 cũng tạo ra một số hợp chất với NH3, như:
- CuCl2·2NH3 – màu xanh lục;
- 3CuCl2·10NH3 – màu đen dương;
- CuCl2·4NH3·H2O – màu đen dương;
- CuCl2·5NH3 – màu đen dương;
- CuCl2·6NH3 – màu xanh nhạt dương.
CuCl2·4NH3 khô có màu dương.
Với N2H4, phức màu dương nhạt không ổn định CuCl2·2N2H4 sẽ được hình thành. Monohydrat CuCl2·2N2H4·H2O là tinh thể hình vuông màu xanh lục, tan trong nước, metanol, etanol, không tan trong benzen, D20 ℃ = 2,7432 g/cm³.
Với NH2OH, tạo ra CuCl2·4NH2OH là tinh thể lớn, hình vuông màu tím đen, khi ẩm có khả năng hòa tan trong nước.
Với CO(NH2)2, hình thành CuCl2·CO(NH2)2 là tinh thể màu xanh dương, CuCl2·2CO(NH2)2·xH2O, x = 2 (lục) hoặc x = 4 (lục nhạt), hay CuCl2·4CO(NH2)2 là tinh thể màu lục.
Với CON3H5, tạo thành CuCl2·CON3H5 hoặc CuCl2·2CON3H5 là tinh thể màu dương, D = 2,01 g/cm³.
Với CS(NH2)2, tạo ra CuCl2·2CS(NH2)2 là tinh thể nâu đen, tan trong nước tạo dung dịch màu dương đen.
Với CSN3H5, tạo ra CuCl2·CSN3H5 là tinh thể màu lục, trong dung dịch có màu tương tự hoặc CuCl2·2CSN3H5 là tinh thể màu nâu, tan trong nước tạo dung dịch màu dương đậm.
Với CSN4H6, tạo thành CuCl2·3CSN4H6 là chất rắn màu lục.
Với CSeN3H5, hình thành CuCl2·CSeN3H5 là tinh thể màu lục hoặc CuCl2·2CSeN3H5 là tinh thể đỏ nâu.
Với CSeN4H6, tạo ra CuCl2·3CSeN4H6 là chất rắn màu nâu đen.