1. Công thức phân tử C3H9N có bao nhiêu đồng phân amin?
Với công thức C3H9N, có tổng cộng 4 đồng phân amin.
Giải thích:
Các đồng phân amin của C3H9N bao gồm:
- Bậc 1: CH3 - CH2 - CH2 - NH2 (propan-1-amin) và CH3 - CH(CH3) - NH2 (propan-2-amin)
- Bậc 2: CH3 - NH - CH2 - CH3 (N-metylamin)
- Bậc 3: (CH3)3N (trimetylamin)
Tổng cộng có 4 đồng phân amin với công thức phân tử C3H9N.
2. Các lý thuyết cần nắm
Amin là các hợp chất hữu cơ phức tạp hình thành khi một hoặc nhiều nguyên tử hydro trong phân tử NH3 được thay thế bởi các nhóm hidrocacbon. Quá trình thay thế này tạo ra các hợp chất amin với cấu trúc và tính chất đa dạng, phụ thuộc vào số lượng và loại nhóm hidrocacbon thay thế. Điều này mở ra nhiều cơ hội nghiên cứu và ứng dụng trong hóa học hữu cơ, đặc biệt là trong tổng hợp và sử dụng amin cho dược phẩm, công nghiệp và các lĩnh vực khác.
Phân loại amin:
- Phân loại theo nhóm hidrocacbon:
Amin no và không no: Những amin này có thể chứa nhóm amino (-NH2) mà không có nhóm hidrocacbon thơm, chẳng hạn như NH2CH3 (methylamine).
Amin thơm: là các amin có nhóm amino liên kết với nhóm hidrocacbon thơm, chẳng hạn như anilin - C6H5NH2.
- Phân loại theo bậc của amin:
Amin bậc I: có một nhóm hidrocacbon gắn với nhóm amino (NH2).
Amin bậc II: có một nhóm hidrocacbon gắn với nhóm amino (NH) và một nhóm hidrocacbon khác gắn với nguyên tử nito còn lại.
Amin bậc III: có hai nhóm hidrocacbon gắn với nguyên tử nito.
- Công thức của amin là gì?
Công thức chung của amin đơn chức là CxHyN, trong đó x, y và N thay đổi tùy theo số lượng nguyên tử cacbon (C) và nitrogen (N) trong phân tử amin.
Công thức của amin đơn chức no là CnH2n + 1NH2 hoặc CnH2n + 3N, với n là số nguyên tử cacbon trong phân tử.
Công thức của amin đa chức no là CnH2n+2 - z (NH2)z hoặc CnH2n+ 2 +zNz, với n là số nguyên tử cacbon và z là số nhóm amino bổ sung (z có thể là 1, 2, 3, ...).
Các ứng dụng của amin là gì?
Hầu hết các amin hiện nay được sử dụng rộng rãi như chất trung gian trong tổng hợp các hợp chất khác với nhiều ứng dụng quan trọng hơn. Các ứng dụng nổi bật bao gồm việc sử dụng acid amin trong công nghiệp phẩm nhuộm, sản xuất chất lưu hóa cao su, và nhiều lĩnh vực khác. Tuy nhiên, chỉ một số amin có hoạt tính sinh học đáng kể.
Amphetamine là một ví dụ điển hình của amin có ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Nó có thể làm tăng huyết áp và nhịp tim, đồng thời có nguy cơ gây nghiện nghiêm trọng.
Chloropheniramine, một thành phần chính trong nhiều loại thuốc trị cảm cúm, đóng vai trò quan trọng trong việc giảm triệu chứng cảm cúm và dị ứng.
Chlorodiazepoxide là một amin khác có tác dụng an thần, được sử dụng trong y học để điều trị lo âu và căng thẳng.
Novocain và demerol nổi tiếng trong y học và được liên kết với cái chết của ngôi sao âm nhạc Michael Jackson. Chúng được dùng làm thuốc gây mê và giảm đau trong điều trị y khoa.
3. Bài tập tự rèn luyện
Câu 1: Số lượng amin có công thức phân tử C3H9N là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 2: Số lượng amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là bao nhiêu?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 3: Chất nào dưới đây là amin bậc ba?
A. (CH3)3N
B. CH3 - NH2
C. C2H5 - NH2
D. CH3 - NH - CH3
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân amin bậc một chứa vòng benzen với công thức phân tử C7H9N?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5: Trong số các dung dịch sau: CH3 - CH2 - CH2 ; H2N - CH2 - COOH ; H2N - CH2 - CH(NH2) - COOH; HÔC - CH2 - CH(NH2) - COOH, bao nhiêu dung dịch có khả năng làm xanh quỳ tím?
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Có ba loại amin bậc 1 với công thức phân tử C3H9N
B. Dung dịch lysin có khả năng làm xanh quỳ tím
C. Anilin phản ứng với nước brom sẽ tạo ra kết tủa màu trắng
D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím
Câu 7: Có bao nhiêu loại amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 8
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm vật lý của amin là không chính xác?
A. Tính tan trong nước của amin giảm khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng lên
B. Anilin là một chất lỏng khó hòa tan trong nước và có màu đen
C. Các amin dạng khí có mùi tương tự amoniac và đều có tính độc
D. Metyl amin, đimetyl amin và etyl amin đều là khí và dễ hòa tan trong nước.
Câu 9: Xem xét các nhận định sau đây:
a. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh
b. Khi thêm lòng trắng trứng vào dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, màu tím xuất hiện
c. Để làm sạch ống nghiệm dính anilin, có thể sử dụng dung dịch HCl
d. H2N - CH2 - CONH - CH(CH3) - COOH là một đipeptit
e. Dưới điều kiện bình thường, H2NCH2COOH là một chất rắn và dễ hòa tan trong nước
Số nhận định chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10: Chia một amin bậc một đơn chức thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn một phần trong nước, sau đó cho phản ứng với dung dịch FeCl3 dư. Lọc kết tủa thu được, rửa sạch, sấy khô và nung đến khi khối lượng ổn định để có 1,6 gam chất rắn. Phần còn lại phản ứng với dung dịch HCl dư, tạo ra 4,05 gam muối. Công thức của amin là:
A. C4H9NH2
B. CH3NH2
C. C2H7NH2
D. C2H5NH2
Câu 11: Một hỗn hợp 25 gam gồm ba amin no đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng, với tỷ lệ mol lần lượt là 1:10:5, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 32 gam hỗn hợp muối. Tổng số đồng phân của ba amin trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn 25 gam hỗn hợp chứa anlylamin, etylamin, metylamin và isopropylamin với lượng O2 vừa đủ, thu được 28 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Nếu 25 gam hỗn hợp này phản ứng với dung dịch HCl dư thì tạo ra 44 gam muối. Tính phần trăm khối lượng của anlylamin trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 14 gam axit fomic, metylenđianmin và etanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,2 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Ngoài ra, 14 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Tính giá trị của V là bao nhiêu?
Câu 14: Một hỗn hợp 5 gam gồm ba amin no đơn chức, là các đồng đẳng liên tiếp, phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi cô cạn thu được 7,90 gam hỗn hợp muối. Ba amin này được trộn theo tỷ lệ mol 1:4:3, với khối lượng phân tử tăng dần. Công thức phân tử của ba amin này là gì?
Câu 15: Có hai amin bậc một: A là đồng đẳng của anilin và B là đồng đẳng của metylamin. Khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam A, thu được 336 cm³ N2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Đốt cháy hoàn toàn B tạo ra một hỗn hợp khí và hơi, với tỷ lệ. Công thức cấu tạo đơn giản của A và B lần lượt là gì?
Câu 16: Khi đốt cháy amin A bằng lượng không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 theo thể tích), thu được 0,6 gam CO2, 0,54 gam H2O và 2,5 lít N2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn A qua dung dịch FeCl3 dư, thu được m gam kết tủa nâu đỏ. Tên gọi của A và giá trị của m là gì?
Bài viết trên Mytour đã cung cấp chi tiết về số đồng phân của amin có công thức phân tử C3H9N. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này.