Áp phích phim Cô dâu Thủy Thần | |
Thể loại | Viễn tưởng Lãng mạn Drama |
---|---|
Dựa trên | Cô dâu thủy thần của Yoon Mi-kyung |
Kịch bản | Jung Yoon-jung |
Đạo diễn | Kim Byung-soo |
Diễn viên | Shin Se-kyung Nam Joo-hyuk Lim Ju-hwan Krystal Jung Gong Myung |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Giám chế | Kim Mi-na |
Đơn vị sản xuất | Studio Dragon Number Three Pictures |
Nhà phân phối | tvN |
Kênh trình chiếu | tvN |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Quốc gia chiếu đầu tiên | Hàn Quốc |
Phát sóng | 3 tháng 7 năm 2017 |
Trang mạng chính thức |
Cô dâu Thủy Thần (Hangul: 하백의 신부 2017; RR:Habaekui Shinboo 2017; lit.Bride of Habaek 2017)là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc được chuyển thể từ bộ truyện tranh nổi tiếng cùng tên, truyện kể về câu chuyện tình yêu lãng mạn nhưng cũng đầy bi kịch của cô gái Soah và Thủy Thần Habaek. Bộ phim được chấp bút bởi nhà biên kịch Jung Yoon Jung – 'mẹ đẻ' của 'MiSaeng (Mùi đời)' và đạo diễn sẽ là Kim Byung Soo – nhà sản xuất của 'Nine'.
Bộ phim có sự tham gia của Shin Se-kyung, Nam Joo-hyuk, Lim Ju-hwan, Krystal Jung và Gong Myung, được phát sóng trên kênh truyền hình tvN vào mỗi thứ Hai và thứ Ba hàng tuần vào lúc 20h (KST), bắt đầu từ ngày 3 tháng 7 năm 2017.
Nội dung
Cô Dâu Thủy Thần được chuyển thể từ bộ truyện tranh cùng tên của tác giả Yoon Mi Kyung bao gồm 24 tập truyện, lấy bối cảnh thế giới trong tưởng tượng. Ngôi làng nọ vốn bị hạn hán lâu năm nên dân chúng liên tục phải lập đàn thờ cúng thần nước. Vì muốn cứu sống dân trong, một cô gái trẻ tên là So Ah (Shin Se-kyung) quyết định đồng ý trở thành vợ của thần nước Ha Baek (Nam Joo-hyuk). Cũng từ đây, những câu chuyện, biến cố lần lượt xảy ra.
Diễn viên
Vai chính
- Shin Se-kyung vai So-ah
- Là một bác sĩ thần kinh có tuổi thơ bất hạnh, phải gồng gánh món nợ khổng lồ của cả gia đình. Cô cũng là người được chọn làm tân nương của Thủy thần.
- Nam Joo-hyuk vai Ha Baek
- Được xem như thần mưa, anh ta có khả năng gọi mưa. Ban đêm, anh ấy có hình dạng của một người đàn ông, nhưng vào ban ngày, anh ta bị lời nguyền biến thành một chàng trai trẻ.
- Lim Ju-hwan đóng vai Hoo-ye
- Là giám đốc điều hành của một khu nghỉ dưỡng. Anh ta không có ấn tượng tốt với So-ah khi gặp lần đầu, nhưng sau đó anh ta bị thu hút bởi cô.
- Krystal Jung đóng vai Moo-ra
- Là nữ thần đã sống dưới hình dạng con người suốt hàng trăm năm. Với vẻ đẹp của mình, cô đã trở thành một nữ diễn viên nổi tiếng. Cô rất yêu Habaek và vì thế, cô cảm thấy rất ganh tị với Soah.
- Gong Myung đóng vai Bi-ryum
- Là Thần Gió, luôn hỗ trợ cặp đôi Ha Baek và So-ah. Anh ta yêu Moo-ra mặc dù biết rằng cô ấy chỉ yêu Ha Baek. Anh ta có tính cách hòa nhã với mọi người, nhưng sẽ tức giận nếu Moo-ra gặp chuyện.
Khách mời
- Kang Ha-neul
- Yang Dong-geun
- Jeon So-min đóng vai bệnh nhân điều trị tâm lý (tập 4)
Nhạc phim
Album soundtrack của Nhiều ca sĩ | |
---|---|
Phát hành | 2017 |
Thể loại | K-pop, Nhạc phim |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn, Tiếng Anh |
Hãng đĩa | CJ E&M Music |
OST Phần 1
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "The Reason Why" (이렇게 좋은 이유) | Yang Da-il | 04:08 |
2. | "The Reason Why" (Inst.) | 04:08 | |
Tổng thời lượng: | 08:16 |
OST Phần 2
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Glass Bridge" | Savina & Drones | 04:26 |
2. | "Glass Bridge" (Inst.) | 04:26 | |
Tổng thời lượng: | 08:52 |
OST Phần 3
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "The Day I Dream" | Kassy | 03:17 |
2. | "The Day I Dream" (Inst.) | 03:17 | |
Tổng thời lượng: | 06:34 |
OST Phần 4
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Pop Pop" | Kim E-Z | 03:31 |
2. | "Pop Pop" (Inst.) | 03:31 | |
Tổng thời lượng: | 07:02 |
OST Phần 5
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Reminds Me of" (생각이 납니다) | Junggigo | 04:07 |
2. | "Reminds Me of" (Inst.) | 04:07 | |
Tổng thời lượng: | 08:14 |
OST Phần 6
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Without You" (니가 없는 날) | Lucia | 04:00 |
2. | "Without You" (Inst.) | 04:00 | |
Tổng thời lượng: | 08:00 |
Tỉ lệ người xem
Trong bảng dưới đây, hạng bên dưới được tính từ phần trăm người xem tại Hàn Quốc. Các con số màu xanh đại diện cho chỉ số xếp hạng thấp nhất và con số màu đỏ đại diện cho chỉ số xếp hạng cao nhất.
Tập | Ngày lên sóng | Tỉ lệ người xem trung bình | ||
---|---|---|---|---|
AGB Nielsen
Ratings |
TNmS
Ratings | |||
Cả nước | Vùng thủ đô
Seoul | |||
1 | 3 tháng 7 năm 2017 | 3.660% | 4.052% | 3.2% |
2 | 4 tháng 7 năm 2017 | 3.259% | 3.875% | 3.1% |
3 | 10 tháng 7 năm 2017 | 2.923% | 3.173% | 3.2% |
4 | 11 tháng 7 năm 2017 | 3.467% | 3.617% | 3.3% |
5 | 17 tháng 7 năm 2017 | 3.106% | 3.902% | 3.1% |
6 | 18 tháng 7 năm 2017 | 3.637% | 4.047% | 3.5% |
7 | 24 tháng 7 năm 2017 | 2.860% | 3.574% | 2.8% |
8 | 25 tháng 7 năm 2017 | 3.474% | 3.848% | 3.1% |
9 | 31 tháng 7 năm 2017 | 3.091% | 3.146% | 2.8% |
10 | 1 tháng 8 năm 2017 | 3.235% | 3.584% | 3.1% |
11 | 7 tháng 8 năm 2017 | 2.682% | 2.761% | 2.6% |
12 | 8 tháng 8 năm 2017 | 3.501% | 3.722% | 2.8% |
13 | 14 tháng 8 năm 2017 | 2.635% | 2.816% | 2.8% |
14 | 15 tháng 8 năm 2017 | 2.896% | 3.170% | 2.8% |
15 | 21 tháng 8 năm 2017 | 2.211% | 2.446% | 2.3% |
16 | 22 tháng 8 năm 2017 | 3.158% | 3.888% | 3.1% |
Trung bình | 3.112% | 3.476% | 3.0% |