1. Qua quá trình giảm phân, cơ thể có kiểu gen AaBbddEe sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Khi tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân để tạo giao tử, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 8.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
=> Đáp án D. Khi giảm phân, mỗi cặp gen dị hợp sẽ tạo ra 2 loại giao tử khác nhau.
→ Cơ thể có kiểu gen AaBbDdee (dị hợp ở 3 cặp gen) sẽ tạo ra tối đa 2^3 = 8 loại giao tử khi giảm phân.
2. Ôn tập về quy luật phân li độc lập - Sinh học lớp 12
* Quy luật phân li độc lập:
- Khi lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng với các tính trạng khác nhau về màu sắc và hình dạng hạt, chúng ta quan sát sự diễn ra của quy luật Menden.
- Đầu tiên, lai cây đậu có hạt vàng trơn với cây có hạt xanh nhăn. Kết quả thu được ở thế hệ F1 đều có hạt vàng và trơn.
- Tiếp theo, khi tự thụ phấn thế hệ F1, ta thu được thế hệ F2 với 4 kiểu hình phân li khác nhau, tỷ lệ phân chia là 9 hạt vàng trơn : 3 hạt vàng nhăn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt xanh nhăn.
- Tỷ lệ phân li này thể hiện sự phân ly độc lập giữa hai đặc tính, màu sắc và hình dạng hạt, với tỷ lệ kiểu hình tổng cộng bằng tích của tỷ lệ từng đặc tính.
- Điều này làm nổi bật sự hòa hợp giữa quy luật Menden và quy luật phân li độc lập trong di truyền học.
* Nội dung của quy luật phân li độc lập theo Menden:
- Quy luật phân li độc lập của Menden cung cấp cái nhìn mới về cách các đặc tính di truyền tương tác. Khi lai hai hoặc nhiều cặp đặc tính khác nhau, Menden nhận thấy rằng sự di truyền của một cặp không ảnh hưởng đến sự di truyền của cặp khác. Điều này có nghĩa là các alen phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
- Thực tế, quy luật này cho thấy các phép lai giữa hai đặc tính được coi là hai phép lai độc lập và xảy ra đồng thời, mỗi phép lai tác động một cách độc lập. Điều này mở ra cái nhìn mới về cách các đặc điểm di truyền tương tác và cung cấp cơ sở để hiểu sâu hơn về quy luật di truyền của các tổ hợp gen.
* Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập:
- Trước tiên, quy luật này giúp chúng ta dự đoán kết quả khi lai ghép các cá thể với các tính trạng đối lập. Nhờ vào quy luật, ta có thể dự đoán chính xác sự kết hợp gen và tỷ lệ xuất hiện của các đặc điểm trong thế hệ tiếp theo.
- Thứ hai, quy luật Menden là cơ sở để giải thích sự đa dạng phong phú trong tự nhiên. Nó giúp chúng ta hiểu cách gen di truyền qua các thế hệ, tạo nên sự đa dạng sinh học và tiến hóa của các loài.
- Cuối cùng, việc áp dụng phương pháp lai theo quy luật này cho phép tạo ra các biến thể tổ hợp mong muốn trong nông nghiệp và chăn nuôi. Điều này giúp cải thiện chất lượng và năng suất của cây trồng và động vật, nâng cao hiệu quả sản xuất và đáp ứng nhu cầu thực phẩm của con người.
3. Một số câu hỏi liên quan đến quy luật phân li độc lập
Câu 1: Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ F2 là:
A. 9:3:3:1
B. 2^n
C. (3:1)^n
D. 4
Câu 2: Khi lai giữa các cá thể có kiểu gen AaBbDdEE và aaBBDdee, cho biết số lượng kiểu gen và kiểu hình của thế hệ con sẽ là:
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Câu 3: Với mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội hoàn toàn và không có đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình của thế hệ con từ phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:
A. 27/128
B. 9/256
C. 9/64
D. 9/128
Câu 4: Trong một phép lai với mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra, tỷ lệ kiểu hình phân li của thế hệ con là 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả này?
A. AaBb x aaBb
B. AaBb x Aabb
C. Aabb x aaBb
D. AaBb x AaBb
Câu 5: Với cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, nếu các cặp gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen có thể tạo ra là
A. 3
B. 8
C. 1
D. 6
Câu 6: Trong cây đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây sẽ không tạo ra kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb x AaBb
B. Aabb x aaBb
C. aabb x AaBB
D. AaBb x Aabb
Câu 7: Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gen trội hoàn toàn, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng đối lập, thì số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:
A. 3n
B. 2n
C. (1:2:1)n
D. (1:1)n
Câu 8: Với cơ thể mẹ có kiểu gen AaBB, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen), sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2 loại
B. 1 loại
C. 3 loại
D. 4 loại
Câu 9: Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gen trội hoàn toàn, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng thì tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 là:
A. (3:1)n
B. (1:2:1)2
C. 9:3:3:1
D. (1:2:1)n
Câu 10: Cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBb, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 6 loại
D. 9 loại
Câu 11: Khi thực hiện phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDd và AaBbdd với các gen trội hoàn toàn, tỉ lệ kiểu gen AABBDD ở thế hệ F1 là:
A. 1/4
B. 0
C. ½
D. 1/8
Câu 12: Trong di truyền với quy luật phân li độc lập (với các gen trội hoàn toàn), nếu thế hệ F1 có n cặp gen dị hợp, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2 sẽ là:
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 3:1
C. 1 : 2 : 1
D. 1:1
Câu 13: Cơ thể với kiểu gen AaBbddEe khi thực hiện giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 6
B. 8
C. 12
D. 16
Câu 14: Cơ thể bố mẹ mang kiểu gen AaBb, khi giảm phân với sự phân li tự do của các gen, số loại giao tử được tạo ra là bao nhiêu?
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 6 loại
D. 9 loại
Câu 15: Cơ thể mẹ có kiểu gen AaBB, khi giảm phân với sự phân li tự do của các gen, số loại giao tử sẽ là bao nhiêu?
A. 2 loại
B. 1 loại
C. 3 loại
D. 4 loại
Câu 16: Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gen trội hoàn toàn, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng thì: tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là:
A. (3:1)n
B. (1:2:1)2
C. 9:3:3:1
D. (1:2:1)n
Câu 17: Theo quy luật di truyền phân li độc lập với các gen trội hoàn toàn, khi P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng, số kiểu gen khác nhau ở thế hệ F2 là:
A. 3n
B. 2n
C. (1:2:1)n
D. (1:1)n
Câu 18: Một cá thể có kiểu gen AaBbddEe có 3 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân bình thường. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra là
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
Câu 19: Xét phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDdEE và aaBBDdee. Theo lý thuyết, đời con sẽ có
A. 12 kiểu gen khác nhau và 4 kiểu hình
B. 4 kiểu gen khác nhau và 6 kiểu hình
C. 12 kiểu gen khác nhau và 8 kiểu hình
D. 8 kiểu gen khác nhau và 4 kiểu hình
Tham khảo: Các loại đột biến gen và những đặc điểm thường thấy của chúng