Sau khi giải toán lớp 8 trang 71-77 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 4: Đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a khác 0), học sinh có thể làm thành thạo các bài toán liên quan đến đồ thị của hàm số bậc nhất như cách xác định các cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song; vẽ đồ thị của các hàm số,... Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải toán, học sinh có thể tham khảo bộ tài liệu mà Mytour hướng dẫn dưới đây.
Giải Toán lớp 8 Cánh Diều tập 1 trang 71-77
Bài 4: Đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a khác 0)
Giải Toán lớp 8 Cánh Diều tập 1 trang 77
1. Giải bài 1 - Cánh Diều lớp 8 tập 1 trang 77
Đề bài:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về đường thẳng d là đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠0)?
a) Đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -b/a
b) Đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng b
c) Đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b
d) Đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -b/a
Phương pháp giải:
Vận dụng định nghĩa đồ thị hàm số bậc nhất
Đáp án:
Phát biểu đúng là: b
Phát biểu sai là: a và c
2. Giải bài 2 - Cánh Diều lớp 8 tập 1 trang 77
Đề bài:
Chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song trong số các đường thẳng sau: y = -2x + 5; y = -2x; y = 4x - 1
Phương pháp giải:
Áp dụng định lý đồ thị hàm số
Đáp án:
- Các cặp đường thẳng cắt nhau: đường thẳng y = 4x - 1 cắt 2 đường thẳng y = -2x + 5; y = -2x
- Các cặp đường thẳng song song: y = -2x + 5; y = -2x
3. Giải bài 3 - Cánh Diều lớp 8 tập 1 trang 77
Đề bài:
Vẽ đồ thị các hàm số:
Phương pháp giải:
Vẽ đồ thị hàm số
Đáp án:
y = 3x đi qua 2 điểm (0,0) và (1,3)
y = 3x + 4 đi qua 2 điểm (0,4) và (1,7)
y = (-1/2)x đi qua 2 điểm (0,0) và (2,1)
y = (-1/2)x + 3 đi qua 2 điểm (0,3) và (2,5)
4. Giải bài 4 - Cánh Diều lớp 8 tập 1 trang 77
Đề bài:
Xác định đường thẳng y = ax + b (a khác 0) có hệ số góc bằng - 1 và đi qua điểm M(1 ; 2). Sau đó vẽ đường thẳng tìm được trên mặt phẳng toạ độ.
Phương pháp giải:
Áp dụng định nghĩa hệ số góc vẽ đồ thị hàm số
Đáp án:
Vì đường thẳng đi qua điểm M(1 ; 2) và có hệ số góc = -1. Ta có: 2 = (-1).1+b nên b = 3
Vậy đường thẳng có dạng là y = -x + 3, sẽ đi qua 1 điểm khác có tọa độ là x = 0, y=3
5. Giải bài 5 - Cánh Diều lớp 8 tập 1 trang 77
Đề bài:
a) Vẽ đường thẳng y = 2x - 1 trong mặt phẳng toạ độ.
b) Xác định đường thẳng y = ax + b (a ≠0) đi qua điểm M(1; 3) và song song với đường thẳng y = 2x - 1. Sau đó vẽ đường thẳng tìm được trên mặt phẳng toạ độ.
Phương pháp giải:
Dựa vào các định nghĩa vẽ đồ thị hàm số
Đáp án:
a) Vẽ đường thẳng y = 2x - 1 trong mặt phẳng toạ độ.
Đường thẳng y = 2x - 1 sẽ đi qua 2 điểm (0,-1) và (1,1)
b) Đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) song song với đường thẳng y = 2x - 1 nên sẽ có hệ số góc a = 2, mặt khác lại đi qua điểm M(1; 3) nên ta có 3 = 2.1+b
b=1 ; y = 2x + 1.
Đường thẳng này sẽ đi qua 1 điểm khác có tọa độ x = 0 và y = 1
6. Giải bài 6 - Cánh Diều lớp 8 tập 1 trang 77
Đề bài:
Một phân đường thẳng d1; d2 ở lần lượt biểu thị tốc độ (đơn vị: m/s) của vật thứ nhất, vật thứ hai theo thời gian t(s).
a) Nêu nhận xét về tung độ giao điểm của hai đường thẳng d1; d2. Từ đó, nêu nhận xét về tốc độ ban đầu của hai chuyển động.
b) Trong hai đường thẳng d1; d2 đường thẳng nào có hệ số góc lớn hơn?
c) Từ giây thứ nhất trở đi, vật nào có tốc độ lớn hơn? Vì sao?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và vận dụng các định nghĩa của đồ thị hàm số
Đáp án:
a) Hai đường thẳng d1; d2 giao nhau tại điểm có tung độ là 2. Như vậy tốc độ ban đầu của hai chuyển động là nhu nhau và đều bằng 2 m/s.
b) Trong hai đường thẳng d1; d2 đường thẳng d2 có độ dốc lớn hơn nên có hệ số góc lớn hơn.
c) Từ giây thứ nhất trở đi, vật thứ 2 có tốc độ lớn hơn.
Trên đây là hướng dẫn Giải toán lớp 8 trang 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77 Cánh Diều tập 1 Đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a khác 0). Để chuẩn bị cho nội dung bài học tiếp theo, các em có thể xem trước phần hướng Giải toán lớp 8 trang 78, 79 sách Cánh Diều tập 1 - Bài tập cuối chương III. Ngoài ra, phần Giải toán lớp 8 trang 67, 68, 69, 70 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 3: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a khác 0) sẽ giúp củng cố lại kiến thức đã học, các em có thể xem lại đáp án tại đây. Chúc các bạn học tốt môn toán.
Tham khảo thêm các tài liệu Giải Toán lớp 8 khác:
- Giải Toán lớp 8 sách Cánh Diều