Key takeaways |
---|
|
Sự kết hợp từ và sự phát triển ý trong band descriptor
Giữa band 6 và band 7, sự khác biệt rõ rệt nhất có thể thấy trong barem điểm là:
Lexical Resource: “use less common vocabulary but with some inaccuracy” [band 6] → “ Some awareness of style and collocation” [Cụm từ này xuất hiện ở cả 2 bands điểm 7, 8]
Task Response: “ presents relevant main ideas but some may be inadequately developed/ unclear” [band 6] → “ presents, extends and supports main ideas” [Cụm từ này xuất hiện ở cả 3 band điểm: 7, 8, 9]
Hai tiêu chí này cũng sẽ là trọng tâm của bài viết ngày hôm nay. Sự khác biệt rõ rệt nhất giữa band 6 và các band điểm cao hơn có thể tạm dịch là:
Vốn từ vựng: “ Sử dụng ít những từ vựng phổ biến nhưng có một vài lỗi sai” → “ Có nhận thức về cách diễn đạt và cách sử dụng những cụm từ bản xứ tự nhiên”
Phản hồi nhiện vụ: “ Đã có trình bày những ý tưởng chính nhưng một vài ý còn chưa rõ hoặc chưa được phân tích trọn vẹn” → “ trình bày, mở rộng và hỗ trợ các ý tưởng chính”
Vì vậy, cần chú ý hai yếu tố là Collocation và Phát triển ý một cách hiệu quả trong bài writing.
Collocation
Giải thích về Collocation
Vì vậy, ta chỉ có thể học được những collocation qua trải nghiệm và qua quá trình rèn luyện tiếng Anh của mình. Để hiểu rõ hơn, cùng là hành động mang một thứ gì đó lên người, tiếng Việt thường sử dụng là “mặc quần áo” và “ đeo cặp sách” thay vì “ đeo quần áo” hay “ mặc cặp sách”.
Việc học collocation có thể giúp cho diễn đạt của người viết gần với cách nói của người bản xứ hơn. Trong bài thi IELTS, thí sinh nên sử dụng collocation để có thể đạt điểm cao hơn vì như đã đề cập collocation cũng là một trong những yêu cầu trong tiêu chí Lexical Resources.
Các collocation có thể áp dụng trong nhiều bài thi viết
Collocations cho dạng đề benefits and drawbacks:
Benefit | |
Verb+ Noun | Adj+ Noun |
To get/gain/ derive a benefit from | A great/major/ substantial benefit |
To bring/provide benefits | A real benefit |
To have the benefit of | Social/environmental/ economic benefit |
To reap the benefits( giành được lợi từ một việc gì đó mà bạn đã cố gắng để nhận được) | A full benefit |
Example: Students soon reap substantial benefits after having a 7.0 overall on their IELTS test.
Disadvantage | |
Verb+ Noun | Adj+ Noun |
To disadvantage | A severe disadvantage |
Place/put somebody at a disadvantage | A distinct disadvantage |
Example: The new evidence from the prosecutor has placed the accused at a distinct disadvantage.
Collocations cho dạng đề concur or dissent:
Opinion | ||
Noun+ Noun | Verb+ Noun | Adj+ Noun |
A range of opinion | To be in the opinion that | A strong opinion on/about |
A different opinion | Opinion is divided | Public opinion on/ about |
Example: There is a range of opinions about plastic surgery.
Collocations cho dạng đề dual aspects:
Problem | |
Verb+ Noun | Adj+ Noun |
Face the problem of | An acute/pressing problem |
Sth poses/presents a problem for sb | A major problem |
Solve/address/ tackle a problem |
|
Example: People in Africa are facing the pressing problem of lacking fresh water as many babies died of dehydration.
Collocations cho dạng đề origins and remedies:
Cause | |
Verb+ Noun | Adj+ Noun |
Determine/find/ discover the cause | A major/ root cause |
The cause of the problem lies in | A real cause |
Example: Despite a long period of investigation, scientists still could not determine the root cause of the forest fire.
Solution | |
Verb+ Noun | Adj+ Noun |
Find/ seek/ look for a solution to sth | An effective/practical solution |
Provide/ offer a solution | An alternative solution |
Suggest/ put forward a solution | A possible solution |
Example: The government, recently, has put forward a possible solution to the problem of deforestation which was widely supported by the residents.
Collocation cho dạng đề explore both viewpoints:
View | |
Verb+ Noun | Adj+ Noun |
To take/ support/ hold the view | Conflicting/ opposing views |
Example: While many critics dispute that this phenomenon has some downside, I personally take the opposing view that it is ultimately beneficial.
Các nguồn học collocation theo đề tài đáng tin cậy, mang lại hiệu quả
Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu thêm về collocation và một số sách tham khảo trong bài viết này.
Đề xuất ý tưởng nhưng không phát triển ý hiệu quả đủ
Có phải nhiều ý tưởng hay tỷ lệ thuận với số điểm nhận được không?
Mặc dù một số dạng đề như “Advantages và disadvantages” luôn phát biểu yêu cầu dưới dạng số nhiều tuy nhiên thí sinh có thể chỉ đề cập đến một lợi ích hay một bất lợi (IELTS Jacky 2022). Vì thế, sẽ không có một câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. Tuy nhiên, dựa trên những trải nghiệm cá nhân của tác giả và một số nghiên cứu và bài viết điểm cao, với giới hạn từ khoảng 250 từ của bài thi, nó được khuyến khích để chỉ chọn một ý tưởng để phân tích cho mỗi đoạn thân bài. Việc này sẽ giúp các giảm thiểu rất nhiều rủi ro như thiếu thời gian phân tích trọn vẹn ý thứ hai của đoạn, lặp từ, hay dư quá nhiều từ so với yêu cầu. Từ đó, ta có thể làm chủ được bài thi viết hơn. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy thoãi mái về mặt thời gian và hai ý tưởng có sự đồng điệu với nhau mà không làm mất đi sự trôi chảy của mạch văn, bạn có thể viết về cả hai ý đó.
Topic 1: Some people seek a lot of advice from family and friends when choosing their career. Others feel it is better to choose a career more independently. Discuss both views and give your opinion. Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience.
9.0 body paragraph sample:
Getting career guidance input from loved ones can be confusing rather than useful. (Main idea) Family and friends likely have different careers, and thus give different, conflicting advice. (Give a reason why?) Suppose, for instance, that your father is a teacher, your mother is an accountant, and your best friend is a nurse. They have all made very different career decisions, and only have knowledge on their respective careers. ( Clear example) Different people will likely only steer you to their careers, without giving good advice on your own best path. (summary)
(Recine, “IELTS Writing Task 2: Discussion Sample Essay”)
6.0 body paragraph sample
Firstly, there are two main reasons why some believe that professional guidance should be taken from family and friends. ( the topic sentence should have said about two ideas briefly) Firstly, because elderly people have more experience and have met many people with different professions. So they can easily explain which career is best suitable for one's characteristics. ( Main idea) => Better gives example to illustrate Secondly, family and friends advice always helps one to choose the correct career path. For example, my best friend's father is an engineer, his mother is a doctor and his sister is a nurse. They all explained their life experiences and difficulties they face in their professional lives. At last, his family members advised him to choose engineering. Hence, advises and concerns from loved ones are always helpful and promising. ( provide good details but too personal)
(“Some People Seek a Lot of Advice from Family and Friends When Choosing Their Career - IELTS Writing Essay Sample”)
Cả hai đoạn văn trên đều giải quyết được một nhiêm vụ của đề bài. Bỏ qua những lỗi khác về văn phạm, ý tưởng của đoạn văn IELTS 9.0 tuy không quá nổi bật nhưng cách diễn đạt tương đối mạch lạc hơn. Câu chủ đề rõ ràng, đi kèm với những giải thích, mô tả và sau cùng tóm tắt cho ý tưởng chính của đoạn văn. Ngoài ra độ dài cũng lý tưởng cho một đoạn thân bài với 82 từ.
Đoạn văn 6.0, có hai ý tưởng nhưng chưa có sự liên kết chặt chẽ với nhau. Đoạn văn dài nên xuất hiện lỗi lặp từ. Những lỗi nhỏ nhưng có thể đã ảnh hưởng rất nhiều đến overall score của bài viết.
Gợi ý cấu trúc cho một thân bài.
Dựa trên thao khảo của tác giả qua nhiều bài viết về coherence, một đoạn thân bài nên dài khoảng 85 từ và có thể bao gồm bốn yếu tố sau(Wills 2021, British Council n.d.):
Topic sentence nằm ở tiêu chí “presents”: Câu đầu tiên của đoạn thân bài nên nêu rõ được nội dung chính của đoạn văn đó. Và mỗi đoạn chỉ nên có 1 ý chính và người viết nên trình bày rõ ràng luận điểm mà mình sẽ phân tích để toàn bộ bài được mạch lạc và trôi chảy.
Analysis( Explaining why and how?) nằm ở tiêu chí “extends”: Một đến hai câu sau để làm rõ câu chủ đề bằng cách giải thích lý do, phương thức cũng như kết quả. Để không mất điểm cho mục này, học viên không nên tự mặc định là giám khảo học thuật sẽ hiểu luận điểm của mình, mà cần phải viết sao cho bất cứ ai, kể cả chưa tìm hiểu về vấn đề nghị luận cũng có thể hiểu được ý chính là gì.
Evidence nằm ở tiêu chí “supports”: Một đoạn văn hiệu quả luôn cần có một ví dụ có liên quan và xác thực để làm rõ và hỗ trợ cho luận điểm chính.
Summary: tóm tắt lại các chi tiết một lần nữa làm rõ evidence, analysis và main ideas liên kết với nhau như thế nào.
Lưu ý: Đôi khi, một đoạn văn có thể có hai ý, tuy nhiên hai ý nên liên kết chặt chẽ với nhau để tránh khiến đoạn văn dài và lan man.
Các ví dụ điển hình
Sau khi đã đưa ra lý thuyết, tác giả sẽ phân tích một số những đoạn văn áp dụng khuôn sườn này.
Topic: With the rapid advancement of communication technology, eg smartphones, tablets, and other mobile devices, some people believe that the disadvantages outweigh the advantages. To what extent do you agree or disagree?
The development of technology profoundly facilitates essential activities in our daily lives. ( Main idea) In other words, merely with a tiny mobile gadget, people can exchange information with their peers and perform assigned tasks when they hardly meet each other directly. ( Analysis) To illustrate, during COVID-19’s restrictions, thanks to the preference for smartphones and tablets, Vietnamese students are able to study with their teachers and friends and, additionally, sail through the exam with identical certifications. (Evidence) Through this means of communication, truly our lives have become more convenient and comfortable. (Summary) (86 words)
( Nguyễn Lâm Bảo Phúc, Mytour teacher)
Kết luận
Works Cited
British Council. “BRITISH COUNCIL - IELTSWRITING - Coherence & Cohesion.” IELTS.tm, takeielts.britishcouncil.org/sites/default/files/ielts_writing-_coherence_cohesion.pdf. Accessed 9 Apr. 2023.
Christopher, Pell. “IELTS Task 2 - How to Write a Task 2 Main Body Paragraph.” IELTS Advantage, 21 May 2015, www.ieltsadvantage.com/2015/05/21/write-supporting-paragraph-ielts/.
Friesen, Eliot. “The Best IELTS Task 2 Writing Template.” Magoosh Blog — IELTS® Exam, 9 Apr. 2021, magoosh.com/ielts/the-best-ielts-task-2-writing-template/#intro. Accessed 17 Sept. 2022.
IELTS TASK 2 Writing Band Descriptors (Public Version) Band Task Achievement Coherence and Cohesion Lexical Resource Grammatical Range and Accuracy.
---. “IELTS Writing Task 2: Discussion Sample Essay.” Magoosh Blog — IELTS® Exam, 21 Apr. 2021, magoosh.com/ielts/ielts-writing-task-2-discussion-sample-essay/. Accessed 17 Sept. 2022.
“Một số người tìm kiếm nhiều lời khuyên từ gia đình và bạn bè khi lựa chọn nghề nghiệp của họ - IELTS Mẫu Bài Luận Viết.” Writing9.com, writing9.com/text/60d24c27a7220c00129d10f4-some-people-seek-a-lot-of-advice-from-family-and. Truy cập ngày 17 Tháng Chín 2022.
Wills, David S. “Sự liên kết và sự kết hợp - Điều Gì Thực Sự?” TED IELTS, 25 Tháng Sáu 2021, ted-ielts.com/coherence-and-cohesion/.
Mytour, Anh Ngữ. “Collocation Là Gì? Cách Học Thông Minh & Văn Bản Nên Sử Dụng.” Mytour.vn, 1 Tháng Sáu 2021, Mytour.vn/collocations#s%C3%A1ch-h%E1%BB%8Dc-collocation-13-13. Truy cập ngày 16 Tháng Chín 2022.