Chủ đề Weather (thời tiết) là một chủ đề khá phổ biến trong IELTS Speaking. Tuy nhiên, học sinh thường gặp khá nhiều khó khăn trong chủ đề này bởi thiếu vốn từ vựng để diễn đạt ý tưởng. Đặc biệt bắt đầu từ band 7 trở lên ở tiêu chí Lexical Resources, thí sinh cần sử dụng một số từ vựng mang tính thành ngữ ít phổ biến hơn, đồng thời thể hiện kiến thức về các kết hợp từ. Vì vậy, việc nắm chắc và sử dụng thành thạo các collocation (kết hợp từ) vô cùng quan trọng. Thông qua bài viết này, tác giả sẽ gợi ý một số Collocation dễ sử dụng để miêu tả thời tiết, kèm theo việc áp dụng Collocation trong cách trả lời một đề thi IELTS Speaking part 2, để giúp học sinh nâng cao điểm số trong phần thi này.
Key takeaways:
1. Các collocation về chủ đề Weather dễ sử dụng trong giao tiếp và bài thi IELTS Speaking để giúp học sinh mở rộng vốn từ vựng và đạt 7.0 ở phần Lexical Resources
Thời tiết nóng/lạnh
Nắng/mưa
Các kiểu thời tiết khác
Collocation với weather
2. Bài mẫu ứng dụng các collocation vào đề thi IELTS Speaking part 2 - Describe a type of weather you like
Collocation về chủ đề Weather
Thời tiết nóng/lạnh
Adv + nóng
scorching/ boiling/ baking/insufferably hot: nóng như thiêu đốt
Ví dụ: The weather got scorching hot when we arrived at the city. We were all covered in sweat. (Thời tiết trở nên nóng như thiêu đốt khi chúng tôi đến thành phố. Tất cả chúng tôi đều đẫm mồ hôi.)
fairly/ pretty hot: khá nóng
Ví dụ: It was pretty hot in car, so we went outside to enjoy some fresh air and light wind. (Trên xe hơi nóng nên chúng tôi ra ngoài tận hưởng không khí trong lành và gió nhẹ.)
Adv + lạnh
bitterly/ freezing cold: lạnh buốt / lạnh cóng
Ví dụ: Normally, we hardly go out at midnight because it’s bitterly cold here in the middle of the winter. (Thông thường, chúng tôi hầu như không ra ngoài vào lúc nửa đêm vì ở đây vào giữa mùa đông rất lạnh.)
rather/quite cold: khá lạnh
Ví dụ: You had better bring a coat as it’s rather cold outside. (Tốt hơn hết bạn nên mang theo áo khoác vì bên ngoài trời khá lạnh.)
Cụm từ với 'lạnh'
be blue with cold/ be numb with cold: lạnh tím người/ tê cóng vì lạnh
Ví dụ: He came into the room, shivering and blue with cold. (Anh ta bước vào phòng, run rẩy và tái xanh vì lạnh.)
Nắng / Mưa
Adj + mưa
torrential/ driving/ heavy/ lashing rain: mưa xối xả, nặng hạt
Ví dụ: I’m sorry to inform you that the festival is postponed due to the driving rain. (Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng lễ hội bị hoãn lại do trời mưa lớn.)
intermittent rain: mưa từng đợt
Ví dụ: It is forecast that there will be intermittent rain this weekend. (Dự báo cuối tuần này sẽ có mưa từng đợt.)
Mưa + V
rain pours down: mưa rơi như trút nước
Ví dụ: After a long period of drought, rain is pouring down. (Sau một thời gian dài hạn hán, trời đang mưa như trút nước.)
Mưa + adv
rain heavily/incessantly/non-stop/solidly; mưa lớn / mưa liên tục / mưa không ngừng / nặng hạt
Ví dụ: It has been raining incessantly for hours. It seems like we have to stay here until tomorrow. (Trời đã mưa không ngớt trong nhiều giờ rồi. Có vẻ như chúng ta phải ở lại đây cho đến ngày mai.)
Adj + ánh nắng
unbroken/ dazzling/ blistering/ pale/ watery/ wintry/ fitful sunshine: nắng liên tục/ nắng chói/ nắng nóng/ nắng nhạt/ nắng nhẹ/ nắng thất thường, không liên tục
Ví dụ: The area enjoys unbroken sunshine with slight breeze. (Khu vực này có ánh nắng liên tục và gió nhẹ.)
Cụm từ với 'ánh nắng'
soak up the sunshine: tắm nắng, tận hưởng ánh nắng mặt trời
Ví dụ: I’m really looking forward to our trip to the beach where I can soak up the sunshine. (Tôi thực sự mong chờ chuyến đi của chúng ta đến bãi biển, nơi tôi có thể đắm mình trong ánh nắng mặt trời.)
be bathed in sunshine: được đắm trong ánh nắng
Ví dụ: The whole stadium was bathed in sunshine. (Cả sân vận động đắm trong ánh nắng mặt trời.)
Các loại thời tiết khác
adj + frost: hard frost >< light frost: sương giá đậm >< sương giá nhẹ
Ví dụ: There will be a hard frost in the next couple of months. (Sẽ có một đợt sương giá đậm trong vài tháng tới.)
adj + snow: heavy/light/crisp/thick snow: tuyết rơi dày/ tuyết nhẹ/ tuyết giòn/tuyết dày
Ví dụ: I can feel the new and crisp snow under my feet. It crunches as I walk on it. (Tôi có thể cảm nhận được lớp tuyết mới và giòn dưới chân mình. Chúng kêu răng rắc khi tôi đi lên.)
snow + V: snow pile (up)/ settle: tuyết chất thành đống/ tuyết đọng lại (không tan)
Ví dụ: Look! The snow has piled up. Why don’t we go out and have some fun? (Nhìn kìa! Tuyết đã chất đống lên rồi. Sao chúng ta không đi ra ngoài và vui với tuyết nhỉ?)
adj + wind: high/gale-force/light/biting wind: gió to/ gió mạnh/gió nhẹ/gió buốt
Ví dụ: The strong wind is coming, we should go home right now. (Gió mạnh đang đến, chúng ta nên về nhà ngay bây giờ.)
wind + V: the wind picks up/ dies down/ roars/ whistles: gió mạnh lên/gió lặng đi/ gió gào/gió rít
Ví dụ: The wind picked up, then came the heavy rain. (Gió mạnh lên rồi cơn mưa nặng hạt ập đến.)
adv + warm: blissfully/ comfortably/ deliciously warm: ấm một cách dễ chịu
Ví dụ: As a rule, the weather is blissfully warm in the late winter. (Thông thường, thời tiết ấm áp vào cuối mùa đông.)
Các Collocation khác về chủ đề weather
weather + V:
weather deteriorates >< weather improves: thời tiết xấu đi >< thời tiết tốt lên
Ví dụ: She decided to go out although the weather was deteriorating. (Cô ấy quyết định ra ngoài mặc dù thời tiết đang xấu đi.)
adj + weather:
atrocious/ dismal/ dreadful/ harsh/ inhospitable/glorious weather: thời tiết tồi tệ / ảm đạm / xấu / khắc nghiệt/ khó chịu/ đẹp
Ví dụ: The harsh weather at night can have an adverse effect on your health. (Thời tiết khắc nghiệt vào ban đêm có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của bạn.)
the vagaries of the weather: sự thay đổi thời tiết thất thường
Ví dụ: The vagaries of Southern weather can drive you nuts, you don’t know whether it’s going to be rainy or sunny in the next few hours. (Sự thay đổi thất thường của thời tiết miền Nam có thể khiến bạn phát điên, bạn không thể biết được trời sẽ mưa hay nắng trong vài giờ tới.)
in all weathers: trong mọi điều kiện thời tiết (= no matter what the weather is like)
Ví dụ: He goes running in all weathers. (Anh ta chạy bộ bất kể thời tiết như nào.)
Ứng dụng các Collocation về chủ đề Weather trong câu trả lời IELTS Speaking Part 2
You should say:
Answer:
As you know, I’m currently residing in Hanoi, where the climate can be said to be quite harsh. We have 4 separate seasons, each one has its own features. It can be a little too much for those who first moved to the North of Vietnam, especially in the summer when the weather is scorching hot and the winter when they can experience the bitter cold.
Anyway, if you ask me about my favorite type of weather, I would opt for summer which generally takes place from May to July. But it has a tendency to rain solidly during July, so the best time is during the first couple of months. As I said, the boiling hot weather in summer can irritate the majority of Vietnamese citizens, but to me, it’s not a big deal.
In terms of why I have a soft spot for this kind of weather, I suppose that it’s the ideal condition for a wide range of activities. As usual, I will go for a swim. It’s fantastic to immerse yourself in water during the blistering summer days. On top of that, it’s not only a means of recreation which helps to recuperate and alleviate stress, swimming can do wonders for our health. You know that swimming uses all the muscles in the body so whether you do a gentle breaststroke or butterfly, you will get a full body workout.
Summer is also the time for thrilling trips. Annually, my family and I go on an excursion to the beach in order to enjoy the light wind and the serenity of the sea which are therapeutic.
Although there are some downsides of this baking hot weather, like it’s kind of inconvenient when I have to apply sunscreen and put on sun protection clothing every time I go out, summertime is still wonderful.
(Như bạn đã biết, tôi hiện đang cư trú tại Hà Nội, nơi có khí hậu có thể nói là khá khắc nghiệt. Chúng tôi có 4 mùa riêng biệt, mỗi mùa đều có những nét riêng. Nó có thể hơi quá sức chịu đựng đối với những người lần đầu tiên chuyển đến sống ở miền Bắc Việt Nam, đặc biệt là vào mùa hè khi thời tiết nóng như thiêu đốt và mùa đông khi họ có thể cảm nhận được cái lạnh thấu xương.
Dù sao thì nếu bạn hỏi tôi về kiểu thời tiết yêu thích, tôi sẽ chọn mùa hè. Mùa hè thường diễn ra từ tháng Năm đến tháng Bảy. Nhưng trời có xu hướng đổ mưa trong tháng 7, vì vậy thời điểm tốt nhất là trong 2 tháng đầu tiên. Như tôi đã nói, thời tiết nắng nóng gay gắt vào mùa hè có thể gây khó chịu cho đa số người dân Việt Nam, nhưng với tôi, đó không phải là vấn đề lớn.
Về vấn đề tại sao tôi cực kì yêu thích kiểu thời tiết này, tôi cho rằng đó là điều kiện lý tưởng cho các hoạt động. Như thường lệ, tôi sẽ đi bơi. Thật tuyệt vời khi đắm mình trong nước vào những ngày hè chói chang. Hơn hết, nó không chỉ là một cách giải trí giúp phục hồi sức khỏe và giảm bớt căng thẳng, bơi lội rất tốt cho sức khỏe của chúng ta. Bơi lội bắt chúng ta sử dụng tất cả các cơ trên cơ thể nên dù bạn bơi ếch nhẹ nhàng hay bơi bướm, bạn sẽ được tập luyện toàn thân.
Mùa hè cũng là lúc cho những chuyến đi chơi thích thú. Hàng năm, tôi và gia đình đi biển để tận hưởng những làn gió nhẹ, sự thanh bình của biển có tác dụng giúp chúng ta thư giãn.
Mặc dù thời tiết oi bức có một số mặt trái, ví dụ như hơi bất tiện khi phải thoa kem chống nắng và mặc quần áo chống nắng mỗi khi ra ngoài, nhưng dù vậy mùa hè vẫn thật tuyệt vời.
Một số trang web giúp tra cứu Collocation
Ozdic (https://ozdic.com/)
Ozdic assists learners in easily searching for collocations. Learners only need to search for the keyword they intend to use. The website will display accompanying vocabulary, arranged by part of speech, making it easy to learn.
Từ điển Collocation Oxford trực tuyến (https://www.freecollocation.com/)
Similar to Ozdic, the Online OXFORD Collocation Dictionary of English is a valuable resource for learners to enhance vocabulary and effectively improve exam scores.
Ludwig (https://ludwig.guru/)
Ludwig is a search tool that helps improve English writing by providing learners with examples and contexts taken from reliable sources. Learners can paste collocations or sentences they intend to use into Ludwig to check and compare their usage for accuracy.