Key Takeaways: |
---|
Định nghĩa Come down to: phụ thuộc rất nhiều vào Các cấu trúc:
Cụm từ gần nghĩa: depend on |
Ý nghĩa của cụm từ Come down to là gì?
Ví dụ, nếu nói một đối tượng A “come down to” một đối tượng B bất kỳ nào đấy, điều đó có nghĩa rằng đối tượng A “phụ thuộc rất nhiều vào” đối tượng B hay có thể nói cách khác là đối tượng B “có ảnh hưởng quyết định đối với” đối tượng A.
Xét ví dụ sau: I believe the success of this business really comes down to money.
Quan sát câu văn ở trên, ta có thể gán một số bộ phận trong câu với các chữ cái A và B để nắm được ý nghĩa rõ ràng của cụm từ come down to:
A: The success of this business
B: Money
Theo đó, cụm từ “this business really comes down to money” có thể được viết thành “A comes down to B”. Tương tự như ví dụ đã nói ở trước, ta có thể dịch cụm từ này “A phụ thuộc rất nhiều vào B” hay “Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào tiền.”
Hoặc nói theo cách khác, “A comes down to B” có thể được hiểu thành “B có ảnh hưởng quyết định đối với A” hay “Tiền có ảnh hưởng quyết định đối với sự thành công của doanh nghiệp này”.
Tổng quát lại, với cụm từ “A comes down to B”, ta có thể dịch cụm từ này thành “A phụ thuộc rất nhiều vào B” hay “B có ảnh hưởng quyết định đối với A”.
Come up with là gì? Hướng dẫn cách đặt câu với come up with
Cách sử dụng của Come down to
Có 3 nguyên tắc ngữ pháp cơ bản mà người học cần nắm vững khi dùng cụm từ này:
Động từ come cần phải biết cách sử dụng theo đúng ngữ pháp của từng thì
Một lỗi sai cơ bản mà rất nhiều thí sinh mắc phải khi sử dụng cụm từ này đó là không biến đổi động từ come tương ứng với thì ngữ pháp được sử dụng trong câu. Khi mắc lỗi này, thí sinh sử dụng cụm từ “come down to” ở dạng nguyên mẫu trong tất cả các ngữ cảnh, gây khó khăn cho người nghe hay người đọc trong việc hiểu được ý nghĩa muốn truyền tải.
Để khắc phục lỗi này, người viết cần khéo léo biến đổi động từ “come” trong “come down to tương ứng với thì của ngữ cảnh. Ví dụ:
The result of your exam will come down to your concentration in this class today. (Thì tương lai đơn)
Surprisingly, the scores of students all came down to the type of test they took as students taking test A received better results than the ones taking test B. (Thì quá khứ đơn)
Rumour has it that his bankrupcy came down on trusting wrong people. (Thì quá khứ đơn)
Come down to + N
Sau cụm từ come down to thường sẽ là một danh từ, nếu người học sử dụng một tính từ hay một động từ không đúng thì sẽ tạo ra lỗi sai về mặt ngữ pháp.
Ví dụ:
His success really comes down to intelligent à Sai vì intelligent là tính từ
His success really comes down to his intelligence à Đúng
Come down to + V_ing
Bên cạnh danh từ, người học cũng có thể đưa V_ing xuất hiện sau cụm từ “come down to”. Có một lưu ý nhỏ cần được ghi nhớ đó là chỉ động từ ở dạng V_ing được phép đứng sau “come down to”, các động từ ở dạng khác không thể xuất hiện ở vị trí này.
Ví dụ: Learning new languages really comes down to focusing on the lesson.
Cấu trúc tương đương
Cấu trúc “depend on” mang nghĩa là “phụ thuộc vào”. Khi sử dụng, người học cũng cần lưu ý phải biến đổi động từ depend sao cho phù hợp với ngữ cảnh cũng như chỉ có thể sử dụng danh từ và V_ing ở sau cụm từ này.
Ví dụ: What will happen tomorrow depends on your performance today.
Put off là gì? Cách dùng, ví dụ và phân biệt với delay, postpone
Bài tập thực hành
1. Tomorrow, the result of this project ………. your ability to negotiate with the opponents.
2. Whether you will pass or fail this exam ……….. your attitude in the class.
3. The date of the party ……….. my mother’s decision.
4. Everybody is really concerned by the economic condition this year, which all …………. how the world deals with the virus.
5. The main problem that needs to be discussed is our future orientation, which ……….. the budget we have.
6. Knowledge and efforts are absolutely essential in carving out your future career but it is undeniable that your opportunities in this field ……….. how much you are able to pay.
7. The main reason was not about your appearance. The final assessment evidently ………….. your real knowledge.
BÀI GIẢI:
1. Will come down to
2. comes down to
3. will come down to
4. comes down to
5. reduces to
6. is reduced to
7. has reduced to