New words
1. Evolution (noun) /ˌiː.vəˈluː.ʃən/: Sự tiến hóa, phát triển
Example: The evolution of technology has transformed how we communicate.
(Sự phát triển của công nghệ đã biến đổi cách chúng ta giao tiếp.)
2. Shift (noun, verb) /ʃɪft/: Sự thay đổi
Example: There has been a significant shift in public opinion on this issue.
(Có một sự thay đổi quan điểm của công chúng về vấn đề này.)
3. Transformation (noun) /ˌtræns.fəˈmeɪ.ʃən/
Vietnamese: Sự biến đổi
Example: The transformation of urban areas has led to better infrastructure.
(Sự biến đổi của khu vực đô thị đã dẫn đến cơ sở hạ tầng tốt hơn.)
4. Progress (noun, verb) /ˈprəʊ.ɡres/: Tiến trình, Sự tiến bộ
Example: Society has made significant progress in terms of gender equality.
(Xã hội đã đạt được tiến bộ đáng kể về bình đẳng giới.)
5. Adaptation (noun) /ˌæd.əpˈteɪ.ʃən/: Sự thích nghi
Example: The adaptation to new technologies has helped the company survive in the economic crisis.
Vietnamese translation: Sự thích nghi với các công nghệ mới đã giúp công ty tồn tại trong cuộc khủng hoảng kinh tế.
1. Listen and peruse.
1a. Mark (V) the individual with this notion.
Idea | Phong | Nguyên | Mai | |
1 | Students will learn from a real workplace. | v | ||
2 | Students love seeing themselves as part of the process. | v | ||
3 | The teacher will act more like a facilitator. | v | ||
4 | The father will not necessarily be the breadwinner of the family. | v | ||
5 | With the involvement of fathers in the home, they will develop a closer bond with their children. | v |
1.
Vị trí thông tin: Phong: Dòng 7-12 có thông tin: “Apart from at school, we will also be learning from places which will give us real-life knowledge and experience, such as at a railway station, in a company, or on a farm.”
Giải thích: Phong cho rằng ngoài trường học, học sinh sẽ được học từ những nơi cung cấp kiến thức và kinh nghiệm thực tế như trạm tàu, công ty, nông trại.
2.
Vị trí thông tin: Mai: Dòng 12-15 có thông tin: “This real-life application of learning will give us a sense of participation, a feeling that we are part of the process.”
Giải thích: Mai cũng cho rằng ứng dụng thực tế trong học tập sẽ giúp họ có cảm giác hoà nhập, là một phần của quá trình.
3.
Vị trí thông tin: Dòng 17 có thông tin: Phong: “Ah, they will be more like facilitators.”
Giải thích: Phong cho rằng giáo viên đóng vai trò như người thúc đẩy.
4.
Vị trí thông tin: Dòng 24-25 có thông tin: Nguyen: “The modern father will not necessarily be the breadwinner of the family.”
Giải thích: Nguyen cho rằng người bố trong xã hội hiện đại không nhất thiết phải là trụ cột trong gia đình.
5.
Vị trí thông tin: Dòng 31-34 có thông tin: Mai: “The benefit will be that children will see their fathers more often and have a closer relationship with them.”
Giải thích: Mai cho rằng lợi ích của điều này là trẻ con sẽ gặp bố nhiều hơn và gần gũi với bố hơn.
1b. Respond to the inquiry.
Đáp án: It's for people to share their vision of the future.
Từ khoá: what, purpose, beyond 2030.
Vị trí thông tin: Dòng 1-4 có thông tin: “We have invited some students from Oak Tree School in Happy Valley to this Beyond 2030 forum, and they are going to share with us their vision of the future.”
Giải thích: Chương trình toạ đàm Beyond 2030 mời học sinh đến để chia sẻ tầm nhìn của họ về tương lai.
2. Who has been invited to the discussion?
Đáp án: Some students from Oak Tree School in Happy Valley.
Từ khoá: who, invited, discussion.
Vị trí thông tin: Dòng 1-2 có thông tin: “We have invited some students from Oak Tree School in Happy Valley to this Beyond 2030 forum.”
Giải thích: Chương trình mời các học sinh đến từ trường Oak Tree School ở Happy Valley.
3. What does Phong think about classes in the future?
Đáp án: He says that learning will also take place outside school.
Từ khoá: what, Phong, think, classes, future.
Vị trí thông tin: Dòng 6-12 có thông tin: “I believe the biggest change will take place within the school system. Apart from at school, we will also be learning from places which will give us real-life knowledge and experience, such as at a railway station, in a company, or on a farm.”
Giải thích: Phong cho rằng trong tương lai, ngoài lớp học, học sinh sẽ được học từ những nơi cung cấp kiến thức và kinh nghiệm thực tế như trạm tàu, công ty, nông trại.
4. Why might students like having classes outside school?
Đáp án: It will give them a sense of participation and of being part of the process.
Từ khoá: why, students, classes, outside school.
Vị trí thông tin: Dòng 12-15 có thông tin: “This real-life application of learning will give us a sense of participation, a feeling that we are part of the process.”
Giải thích: Học sinh thích các lớp học thực tế vì ứng dụng thực tế trong học tập sẽ giúp họ có cảm giác hoà nhập, là một phần của quá trình.
5. Will the father of the future always stay at home?
Đáp án: No, he won't. He may still go to work.
Từ khoá: will, father, future, always, stay at home.
Vị trí thông tin: Dòng 26-28 có thông tin: “He may be externally employed or he may stay at home to take care of his children.”
Giải thích: Người bố có thể đi làm hoặc ở nhà chăm sóc con chứ không phải luôn ở nhà.
6. Does Nguyen feel negative about a man do housework?
Đáp án: No, he doesn't.
Từ khoá: Does, Nguyen, negative, a man, do housework.
Vị trí thông tin: Dòng 30 có thông tin: “Yes, it's work, paid or not, isn' it.”
Giải thích: Nguyen không bày tỏ thái độ tích cực hay tiêu cực. Anh ấy chỉ cho rằng đó là một công việc, được trả lương hoặc không.
1c. Collaborate in teams. Deliberate and ascertain the significance of the expressions and sentences.
2. vision of the future: ideas about what life will be like in the future (ý tưởng về cuộc sống tương lai).
3. It's work, paid or not, isn't it?: Both housework and paid work are worthy of respect (Cả việc nội trợ và làm công được trả lơng đều đáng tôn trọng).
4. I love every moment I spend with him: I love being with my father (Tôi thích được ở cùng với bố).
2. These terms/phrases are excerpted from the dialogue. Mark (√) the accurate interpretation for each one.
Dịch: Người hỗ trợ: người giúp đỡ người khác làm việc nhanh hơn bằng cách thảo luận hoặc đưa ra hướng dẫn.
2. information provider - A. a person who gathers information and uses it to teach others.
Dịch: Người cung cấp thông tin: người thu thập thông tin và dùng nó để dạy cho người khác.
3. breadwinner - B. a person who supports the family with the money he/she earns.
Dịch: Trụ cột tài chính: người chu cấp tiền bạc để nuôi nấng gia đình.
3. Collaborate in teams. These images symbolize potential future scenarios. Deliberate on their possible meanings.
Dịch: Ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời.
2. People will live in houses in the sky.
Dịch: Mọi người sẽ sống trong những ngôi nhà trên trời.
3. People will be able to talk with their pets.
Dịch: Mọi người sẽ có thể nói chuyện với thú cưng.
4. Robots will be doing the housework.
Dịch: Robot sẽ làm việc nhà.
5. Trains will be running as fast as 300 km/h.
Dịch: Tàu sẽ chạy với tốc độ 300 km/h.
6. Land will become barren.
Translation: Land will become arid.
4. Form two large groups. One group selects a service. The other group envisions the future of that service. Alternate between groups. The group with the most accurate predictions wins.
Service | Vision in the future |
Transport | Cars can fly in the sky to reduce traffic jams. |
Education | Robots will assist teachers in teaching. |
Clothes producing | Clothes will be made from ultralight materials. |
Restaurant | Robots will serve as waiter/waitress |
Above are the complete answers and detailed explanations for exercises in English 9 Unit 11: Getting Started textbook. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently study with the new English 9 textbook. Additionally, Mytour English is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the collaboration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Hà Bích Ngọc