Communication: An eminent lifelong learner
1. Listen to a student discussing President Ho Chi Minh as an illustration of a successful lifelong learner. Fill in each statement with a maximum of three words.
Câu 1:
Đáp án: continuous self-motivation.
Giải thích: Trong đoạn băng có thông tin: what made him a great leader and an inspiration to everyone is his continuous self-motivation for learning (điều khiến Người trở thành nhà lãnh đạo tài ba và là nguồn động lực cho mọi người là sự tự động viên không ngừng cho việc học).
Do đó, đáp án là continuous self-motivation.
Câu 2:
Đáp án: travelling and work
Giải thích: Trong đoạn băng có thông tin: President revealed that his university was all the travelling and the work he had done (Chủ tịch chia sẻ rằng trường đại học của Người là tất cả những chuyến đi và công việc Người đã làm)
Câu 3:
Đáp án: writing words - glancing at them
Giải thích: Trong đoạn băng có thông tin: the President said that he would write new words on his hands, and now and then he would glance at them while he was working. (Chủ tịch nói rằng Người sẽ ghi các từ lên tay, và thỉnh thoảng Người lại nhìn vào những từ đó trong lúc làm việc)
Câu 4:
Đáp án: reading in libraries
Giải thích: Trong đoạn băng có thông tin: He was also known for his frequent visits to libraries where he read intensively about topics of interest and attended public presentations. (Người cũng được biết là thường đi đến thư viện nơi Người sẽ đọc về những chủ đề ưa thích và tham gia những buổi thuyết trình trước đám đông)
2. Within groups, deliberate on the lessons of lifelong learning that can be gleaned from President Ho Chi Minh.
President Ho Chi Minh is a great example of lifelong learning. He was a Vietnamese revolutionary and politician who served as the prime minister and president of Vietnam. He was also a writer, poet, and journalist who was passionate about learning and education. Throughout his life, he read extensively and studied a wide range of subjects, including history, philosophy, and politics. He believed that education was essential for personal growth and social progress, and he worked tirelessly to promote literacy and education in Vietnam. One of his most famous quotes is “Learning is like rowing upstream: not to advance is to drop back.” This quote reflects his belief that learning is a lifelong process that requires dedication and commitment. By following President Ho Chi Minh’s example, we can all learn the importance of lifelong learning and the role it plays in personal growth and development.
Dịch nghĩa:
Chủ tịch Hồ Chí Minh là một ví dụ tuyệt vời về học tập suốt đời. Người là một nhà cách mạng và chính trị gia Việt Nam, từng là thủ tướng và tổng thống của Việt Nam. Người cũng là một nhà văn, nhà thơ và nhà báo đam mê học hỏi và giáo dục. Suốt cuộc đời, Người đọc rất nhiều sách và nghiên cứu rộng rãi các chủ đề khác nhau, bao gồm lịch sử, triết học và chính trị. Người tin rằng giáo dục là cần thiết cho sự phát triển cá nhân và tiến bộ xã hội, và Người đã làm việc không ngừng để khuyến khích biết chữ và giáo dục ở Việt Nam. Một trong những câu nói nổi tiếng nhất của Người là “Học tập như bơi thuyền ngược nước: không tiến sẽ phải lùi.” Câu nói này phản ánh niềm tin của Người rằng học tập là một quá trình suốt đời yêu cầu sự cống hiến và cam kết. Bằng cách theo gương Chủ tịch Hồ Chí Minh, chúng ta có thể học được sự quan trọng của học tập suốt đời và vai trò của nó trong sự phát triển cá nhân.
Culture: Lifelong learning perspectives in Australia and Singapore
1. Review the passages concerning lifelong learning in Australia and Singapore. Respond to the subsequent questions.
Câu 1:
Đáp án: To increase individual income and employment security; to help businesses and organisations to be more competitive; to keep up with global development.
Từ khóa: aim, Australian lifelong learning programmes.
Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, dòng số 5-8 có thông tin: This form of education has been developed to increase individual income and employment security. It has also helped businesses and organisations to be more competitive and to keep up with global development.
Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng hình thức học này được phát triển để tăng thu nhập cá nhân và ổn định việc làm, giúp các doanh nghiệp và tổ chức tăng tính cạnh tranh và để theo kịp sự phát triển toàn cầu.
Câu 2:
Đáp án: To get a good job and meet their employers’ demands.
Từ khóa: main reasons, Australian, pursue, lifelong learning programmes.
Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, câu cuối cùng có thông tin: Australians believe that pursuing lifelong learning will help them to get a good job and meet employers’ demands.
Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng người Úc nghĩ rằng theo đuổi việc học suốt đời sẽ giúp họ có một công việc tốt và đạt yêu cầu của nhà tuyển dụng.
Câu 3:
Đáp án: To build the future and strengthen social security.
Từ khóa: why, Singapore, build, lifelong learning environment.
Vị trí thông tin: Ở đoạn 2, dòng số 1-2 có thông tin: With the aim of building the future and strengthening social security,...
Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng mục tiêu là xây dựng tương lai và củng cố trật tự xã hội.
Câu 4:
Đáp án: It enables Singaporeans to actively take responsibility for their learning throughout their lives by attending various courses.
Từ khóa: how, Skill Future scheme, benefit, all Singaporeans.
Vị trí thông tin: Ở đoạn 2, dòng số có thông tin: Skills Future scheme, which will enable all Singaporeans to actively take responsibility for their learning throughout their lives by attending various courses.
Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng chương trình Skill Future sẽ giúp người Singapore chủ động chịu trách nhiệm cho việc học trong suốt cuộc đời bằng cách tham gia nhiều khóa học.
2. What measures do you propose the Vietnamese government undertake to promote lifelong learning? Engage in paired discussions.
To promote lifelong learning, I believe that the Vietnamese government should implement policies that provide equal access to education for all citizens, regardless of their age or backgrounds. Additionally, the authority should invest in the development of educational infrastructure and resources to ensure high-quality learning environments. Furthermore, they should also encourage and support continuous programs for teachers to enhance their teaching skills and knowledge so that they can educate and inspire students in an effective manner.
Dịch nghĩa:
To foster lifelong learning, I believe that the Vietnamese government should implement policies that provide equal access to education for all citizens, regardless of their age or background. Additionally, authorities need to invest in the development of educational infrastructure and resources to ensure a high-quality learning environment. Moreover, the government should also encourage and support continuous programs for teachers to enhance their teaching skills and knowledge so that they can effectively educate and inspire students.
Above are the complete answers and detailed explanations for the English 12 Unit 10: Communication and culture textbook exercises. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently study well with the new English 12 textbook.
Author: Võ Ngọc Thu