Everyday English: Expressing preferences
1. Listen and complete the dialogue with the expressions in the box. Then practice it in pairs.
A. I can’t stand |
B. I really in love |
C. I’m not a fan |
Alice: There're so many activities for visitors in this park. Do you fancy going on an elephant ride, Mai?
Mai: No, thanks. (1)____________. of elephant rides.
Alice: Don't you like elephants? They are very gentle creatures.
Mai: That's why we shouldn't ride on them. (2)_____________ animal cruelty.
Alice: Yes, you're right. Perhaps we should learn more about the birds in the park Mai: Good idea! (3)_____________ bird-watching.
1. No, thanks. (1)____________. of elephant rides.
Đáp án: C. I'm not a fan
Từ khóa: no thanks, elephant rides
Giải thích: ở câu thoại đầu tiên, Alice nói rằng có rất nhiều hoạt động cho khách đến công viên, Alice mời Mai thử hoạt động cưỡi voi. Dựa vào dấu hiệu “No, thanks” - người học có thể chọn đáp án C. I’m not a fan - tôi không thích làm việc gì đó.
2. That's why we shouldn't ride on them. (2)_____________ animal cruelty
Đáp án: A. I can’t stand
Từ khóa: shouldn’t ride on them, animal cruelty
Giải thích: dựa vào các câu trước, Mai không thích cưỡi voi và ở câu này Mai đưa ra lý do. “I can’t stand” nghĩa là tôi không thể chịu được. “ I can’t stand animal cruelty” - tôi không thể chịu được sự tàn ác lên động vật.
3. Yes, you're right. Perhaps we should learn more about the birds in the park Mai: Good idea! (3)_____________ bird-watching
Đáp án: B. I really love
Từ khóa: good idea, bird-watching
Giải thích: dựa vào câu trước đó, Mai nói “good idea” thể hiện một ý tán thành với hành động. Vậy theo sau là “I really love bird-watching” - tôi thích ngắm chim.
2. Collaborate with a partner. Utilize the example in 1 to generate similar dialogues for these scenarios. Designate one of you as Student A and the other as Student B. Utilize the provided expressions for guidance.
1. Student A is talking about the activities he/she does on field trips to national parks. Student B expresses likes/dislikes about these activities. 2. Student A and Student B are planning an eco-friendly class party. They talk about the things and activities they like or dislike at a party. |
Gợi ý đoạn hội thoại mẫu:
1. Field Trips to National Parks
Student A: Whenever we go on field trips to national parks, I really enjoy bird watching and taking long nature walks.
Student B: Oh, I love bird watching too! It's so calming. But long nature walks, not so much. I prefer camping out and telling stories by the campfire.
Student A: Camping is great, especially under the stars! Though, I always worry about the campfire because it could be dangerous if not managed well.
Student B: True, safety first. And speaking of activities, I really dislike littering. It's surprising how many people leave trash behind in such beautiful places.
2. Eco-friendly Class Party
Student A: For our eco-friendly class party, I was thinking of using reusable decorations and serving organic, locally-sourced food. What do you think?
Student B: I love the idea of reusable decorations! They're so sustainable. But, I'm not really a fan of organic food; sometimes it doesn't taste as good.
Student A: I get where you're coming from, but organic food can be really flavorful if prepared well. Plus, it's good for the environment. We could also have games that promote recycling and conservation.
Student B: Games sound fun! But I don't like very competitive ones. How about a recycling craft session instead? We could reuse old materials and create something beautiful!
Dịch nghĩa:
Tình huống 1: Chuyến dã ngoại đến Vườn quốc gia
Học sinh A: Mỗi lần chúng ta đi dã ngoại đến vườn quốc gia, tôi thực sự thích quan sát chim và đi dạo trong thiên nhiên.
Học sinh B: Ôi, tôi cũng thích quan sát chim! Cảm giác rất thư giãn. Nhưng đi dạo dài trong thiên nhiên thì không. Tôi thích cắm trại và kể chuyện bên lửa trại hơn.
Học sinh A: Cắm trại thật tuyệt, đặc biệt dưới bầu trời đầy sao! Tuy nhiên, tôi luôn lo lắng về lửa trại vì nó có thể nguy hiểm nếu không quản lý tốt.
Học sinh B: Đúng, an toàn luôn ưu tiên hàng đầu. Nói về hoạt động, tôi thực sự không thích việc vứt rác. Thật ngạc nhiên khi có nhiều người để rác lại ở những nơi đẹp như vậy.
Tình huống 2: Tiệc liên hoan cho lớp thân thiện với môi trường
Học sinh A: Đối với tiệc liên quan của lớp nhưng thân thiện với môi trường của chúng ta, tôi đang nghĩ đến việc sử dụng đồ trang trí tái sử dụng và phục vụ thực phẩm hữu cơ từ nguồn cung cấp địa phương. Bạn nghĩ sao?
Học sinh B: Tôi thích ý tưởng về đồ trang trí tái sử dụng! Chúng rất bền vững. Nhưng tôi không thực sự thích thực phẩm hữu cơ; đôi khi nó không ngon bằng.
Học sinh A: Tôi hiểu ý bạn, nhưng thực phẩm hữu cơ có thể rất ngon nếu được chuẩn bị tốt. Hơn nữa, nó tốt cho môi trường. Chúng ta cũng có thể có những trò chơi để quảng cáo việc tái chế và bảo tồn.
Học sinh B: Trò chơi nghe vui đấy! Nhưng tôi không thích trò chơi cạnh tranh quá mức. Thay vào đó, làm thế nào về một buổi thực hành tái chế? Chúng ta có thể tái sử dụng vật liệu cũ và tạo ra thứ đẹp đẽ!
CLIL
1. Peruse the passage and mark (✓) the appropriate project in the chart.
| The Great Green Wall | Belize Barrier Reef |
1. It is a marine ecosystem of rich biodiversity. |
| X |
2. Its aim is to build the world’s biggest living structure. | X |
|
3. Millions of trees have been planted in several African countries. | X |
|
4. The government has taken measures to restore and protect the ecosystem |
| X |
1. It is a marine ecosystem of rich biodiversity.
(Là hệ sinh thái biển đa dạng sinh học phong phú.)
Đáp án: Belize Barrier Reef
Từ khóa: marine ecosystem, rich biodiversity
Vị trí thông tin: Dòng đầu tiên của đoạn văn số 3 “The Belize Barrier Reef was once described as the most amazing reef in the West Indies. It is home to a large diversity of plants and animals.”
Giải thích: Bài đọc cho biết Belize Barrier Reef từng được mô tả là rạn san hô tuyệt vời nhất ở Tây Ấn. Đây là nơi sinh sống của nhiều loại thực vật và động vật. Vậy người học có thể kết luận đây là hệ sinh thái biển có đa dạng sinh học phong phú.
2. Its aim is to build the world’s biggest living structure.
(Mục đích của nó là xây dựng cấu trúc sống lớn nhất thế giới.)
Đáp án: The Great Green Wall
Từ khóa: aim, build, biggest living structure
Vị trí thông tin: Ở đoạn văn số 2, dòng đầu tiên “The goal of this project is to create the largest living structure on the planet.”
Giải thích: Mục tiêu của dự án này là thành lập cấu trúc sống lớn nhất trên thế giới. Khẳng định này đúng với khẳng định của đề bài nên tick vào ô Great Green Wall.
3. Millions of trees have been planted in several African countries
(Hàng triệu cây xanh đã được trồng ở một số nước châu Phi)
Đáp án: The Great Green Wall
Từ khóa: millions, trees, planted, African countries
Vị trí thông tin: Câu 2, đoạn văn 2, “The plan is to restore 100 million hectares of damaged land, limit the amount of carbon dioxide and create 10 million green jobs in Africa.”
Giải thích: Đoạn văn cho biết “Kế hoạch là khôi phục 100 triệu ha đất bị hư hại, hạn chế lượng khí carbon dioxide và tạo ra 10 triệu việc làm xanh ở Châu Phi.” Thông tin được tìm trong đoạn văn có tiêu đề The Great Green Wall nên người học có thể đánh dấu tick vào ô này.
4. The government has taken measures to restore and protect the ecosystem
(Chính phủ đã thực hiện các biện pháp phục hồi và bảo vệ hệ sinh thái)
Đáp án: Belize Barrier Reef
Từ khóa: government, measures, restore, ecosystem
Vị trí thông tin: đoạn văn Belize Barrier Reef, dòng gần cuối “However, because of conservation efforts, a large part of the reef is now protected.”
Giải thích: Nhờ vào các nỗ lực bảo tồn của chính phủ, một phần lớn rặng san hô đã được bảo vệ. Thông tin được tìm thấy trong đoạn văn Belize Barrier Reef, người học có thể tick vào ô này.
2. Collaborate in teams. Deliberate on the ensuing inquiries.
Are there similar projects in Viet Nam? Do you think the ideas in 1 can be applied in Viet Nam?
Gợi ý:
There have been efforts in Vietnam to protect and restore ecosystems, such as the Green Annamites Project, which aims to protect the forest ecosystem and biodiversity in the Annamites mountain range. In addition, there are initiatives to restore mangrove forests in the Mekong Delta and protect coral reefs in Nha Trang Bay.
Regarding the applicability of the ideas in the text to Vietnam, it depends on the specific context and conditions in Vietnam. The Great Green Wall project, for example, is focused on restoring degraded land in Africa, which may not be directly applicable to Vietnam. However, the idea of ecosystem restoration and protection is relevant to any country, and the principles and strategies used in these projects could be adapted and applied to Vietnam's unique ecological challenges. For example, efforts to protect and restore marine ecosystems like the Belize Barrier Reef could be relevant to Vietnam's extensive coastal areas and rich marine biodiversity. Overall, it would require careful consideration and adaptation to make these ideas applicable to Vietnam.
Dịch nghĩa:
Việt Nam đã có những nỗ lực bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái, chẳng hạn như Dự án Trường Sơn Xanh nhằm bảo vệ hệ sinh thái rừng và đa dạng sinh học ở dãy Trường Sơn. Ngoài ra, còn có các sáng kiến khôi phục rừng ngập mặn ở Đồng bằng Sông Cửu Long và bảo vệ rạn san hô ở vịnh Nha Trang.
Về khả năng áp dụng các ý trong văn bản vào Việt Nam thì tùy thuộc vào bối cảnh và điều kiện cụ thể ở Việt Nam. Ví dụ, dự án Bức tường xanh vĩ đại tập trung vào việc khôi phục đất bị suy thoái ở Châu Phi, điều này có thể không áp dụng trực tiếp cho Việt Nam. Tuy nhiên, ý tưởng phục hồi và bảo vệ hệ sinh thái phù hợp với bất kỳ quốc gia nào, và các nguyên tắc cũng như chiến lược được sử dụng trong các dự án này có thể được điều chỉnh và áp dụng cho các thách thức sinh thái đặc thù của Việt Nam. Ví dụ, những nỗ lực bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái biển như Rạn san hô Chắn bờ Belize có thể phù hợp với các vùng ven biển rộng lớn và đa dạng sinh học biển phong phú của Việt Nam. Nhìn chung, cần phải xem xét và điều chỉnh cẩn thận để những ý tưởng này có thể áp dụng cho Việt Nam.
Dưới đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 10: Communication and Culture. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour mong rằng học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Tiếng Anh 11 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ Mytour đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT vượt qua bài thi IELTS, mở rộng kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Kim Ngân