Everyday English: Requesting and granting permission
1. Listen and complete the dialogue with the phrases in the box. Then practice it in pairs
A. Is it OK
B. I’m afraid not
C. Certainly
D. can I
Đáp án
Lan: Mum, (1) D. Can I go to my friend's birthday party this Saturday evening?
Lan’s mother: (2)C. Certainly. Whose birthday is it?
Lan: Mai’s birthday, Mum. (3) A. Is it OK if I stay the night at her house after the party?
Lan’s mother: Oh, (4) B. I’m afraid not. You must come back home before 10 p.m. We're going to visit your grandparents early on Sunday morning.
Lan: OK, Mum. I'll be home before 10 p.m. then.
Giải thích
(1) Lan dùng cấu trúc xin phép ý kiến của mẹ và vì câu chưa có chủ ngữ nên dùng “Can I’’
(2) Ta thấy câu sau mẹ Lan hỏi rằng sinh nhật của ai, đồng nghĩa với mẹ đồng ý cho Lan đi
(3) Lan muốn hỏi mẹ xem liệu cô ấy có thể ở qua đêm tại nhà Mai sau bữa tiệc không nên Lan dùng cấu trúc "Is it OK if … " (Có ổn không) trong trường hợp này.
(4) Lan cần phải về nhà trước 10 giờ tối vậy đồng nghĩa với việc mẹ Lan không cho phép bạn ngủ qua đêm, suy ra trước đó là câu phủ nhận
(Dịch: Lan: Mẹ ơi, (1) D. Con có thể đi dự tiệc sinh nhật bạn con tối Thứ Bảy tuần này được không ạ?
Mẹ Lan: (2) C. Tất nhiên rồi con. Sinh nhật của ai vậy con?
Lan: Sinh nhật Mai ạ. (3) A. Có ổn không nếu con muốn ở lại qua đêm tại nhà Mai sau bữa tiệc ạ? Mẹ Lan: Ồ, (4) B. mẹ e là không được. Con phải về nhà trước 10 giờ tối. Chúng ta sẽ đi thăm ông bà vào sáng Chủ Nhật sớm đấy.
Lan: Dạ, con sẽ về nhà trước 10 giờ tối ạ.)
2. Collaborate in pairs. Utilize the example in 1 to generate similar dialogues for these scenarios. One individual takes on the role of Student A, while the other assumes the role of Student B. Present rationales for refusing permission. Employ the provided phrases to guide your conversation.
1. Student A is a teenager, Student B is his/her parent. Student A is asking for permission to invite friends to a party. Student B can decide to give permission or not.
Student A: Mom, my birthday is next Sunday. Can I invite some friends to my party?
Student B: Of course you can. How many will there be?
Student A: Do you mind if I invite 10 of them?
Student B: No problem. Shall we go shopping and buy a new dress for you later?
Student A: I would love to, Mom!
(Dịch: Học sinh A: Mẹ ơi, Chủ nhật tuần sau là sinh nhật con. Con có thể mời vài người bạn đến bữa tiệc không?Học sinh B: Tất nhiên là được rồi con. Có định mời bao nhiêu bạn?
Học sinh A: Mẹ có phiền nếu con mời bạn 10 bạn không?Học sinh B: Không vấn đề gì. Lát nữa chúng ta đi mua sắm và mua cho con một cái áo đầm mới nha?
Học sinh A: Dạ vâng con thích lắm)
2. Student B is a teenager, Student A is his/her parent. Student B is asking for permission to colour his/her hair. Student A can decide to give permission or not.
Student A: Dad, is it OK if I dye my hair green?
Student B:. I’m afraid you can’t. It’s against your school rules and it will damage your hair.
Student A: Would you mind if I only highlighted my hair?
Student B: I’m sorry but that’s also not possible. Let’s wait until you finish high school then I’ll consider it.
Student A: That’s alright. Thanks Dad.
(Dịch: Học sinh A: Ba ơi, con nhuộm tóc màu xanh được không?Học sinh B: Ba e là không con à. Nhuộm tóc là vi phạm quy định của trường và còn làm hỏng tóc con nữa
Học sinh A: Vậy con chỉ điểm nhấn vài sợi có được không ạ?Học sinh B: Ba xin lỗi nhưng điều đó cũng không được. Chúng ta hãy đợi cho đến khi con tốt nghiệp trung học rồi ba sẽ cân nhắc nhé.
Học sinh A: Dạ không sao ạ, con cảm ơn ba.)
Cultural Aspect: The intergenerational gap within Asian American households
1. Review the passage and fill in the blanks with no more than TWO words for each gap
1. Speak __________________ as their first language
Đáp án: English
Từ khóa câu hỏi: first language
Loại từ cần điền: danh từ
Vị trí thông tin: Đoạn số 2, dòng 2 “children of Asian American immigrants adapt to American culture much faster than their parents. English quickly becomes their first language.”
Giải thích: Câu diễn đạt ý nghĩa thế hệ con cái của dân nhập cư Mỹ gốc Á xem tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ
2. Start to follow __________________ in their daily lives
Đáp án: American traditions
Từ khóa câu hỏi: follow, daily lives
Loại từ cần điền: danh từ
Vị trí thông tin: Đoạn số 2, dòng 3 “They also start to follow American traditions in their daily lives.”
Giải thích: Câu diễn đạt ý nghĩa con cái họ bắt đầu tuân theo truyền thống của Mỹ trong đời sống thường ngày
3. Use their __________________ language
Đáp án: native
Từ khóa câu hỏi: use, language
Loại từ cần điền: tính từ
Vị trí thông tin: Đoạn số 3, dòng 2 “first-generation Asian American parents fail to adapt to the new culture. They continue to use their native language.”
Giải thích: Câu diễn đạt ý nghĩa cha mẹ người Mỹ gốc Á thế hệ thứ nhất không thể thích nghi với nền văn hóa mới và chỉ quen dùng tiếng mẹ đẻ từ quê hương họ trước khi di cư
4. Try to force children to follow native country's __________________: Importance of family respect for the elders and community
Đáp án: cultural values
Từ khóa câu hỏi: force, follow, importance, family respect
Loại từ cần điền: cụm danh từ
Vị trí thông tin: Đoạn số 3, dòng 3 “They often try to force their children to follow their native country’s cultural values, such as the importance of family, respect for the elders and the community.”
Giải thích: Câu diễn đạt ý nghĩa cha mẹ bắt ép con cái phải theo gì đó của quê hương mình. Câu giải thích ra đó là tầm quan trọng của tôn trọng gia đình, người lớn tuổi và cộng đồng. Vì vậy, có thể hiểu cha mẹ bắt con phải tuân theo giá trị văn hóa họ đã quá quen từ lâu.
2. Engage in group discussions. Delve into the following inquiries.
Do you think your family would experience the same generation gap if you move a Western country? Why/Why not?
Yes, I do. Because my generation is exposed to more Western media than my parents', which helps us adapt to new environments faster. In addition, our country's values and traditions emphasize collectivism and cooperation, so I think my parents might feel overwhelmed living in a Western country where they value individualism and competition.
(Dịch: Bạn nghĩ gia đình bạn sẽ gặp khó khăn tương tự khi di cư đến một quốc gia phương Tây để sinh sống? Tại sao/Tại sao không?
Đúng vậy, mình nghĩ như vậy. Bởi vì thế hệ của chúng ta tiếp xúc nhiều với phương tiện truyền thông phương Tây hơn so với thời cha mẹ, điều này giúp chúng ta thích nghi với môi trường mới nhanh hơn. Ngoài ra, giá trị văn hóa và truyền thống của chúng ta nhấn mạnh vào tính tập thể và sự hợp tác, do đó mình nghĩ cha mẹ có thể cảm thấy áp lực khi sống ở một quốc gia phương Tây, nơi mà họ coi trọng tính cá nhân và sự cạnh tranh.)
Trên đây là toàn bộ câu trả lời và giải thích chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 1: Communication and Culture. Thông qua bài viết này, Anh ngữ Mytour hi vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.