Everyday English
1. Listen to and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentence.
Mi: Are you doing anything this Sunday?
Tom: Not really.
Mi: Would you like to go with us to Binh Minh Lower Secondary School?
Tom: Sounds great! Can you tell me more?
Mi: We’ll leave at 7 a.m. My friends David and Nick are coming too.
Dịch nghĩa:
Mi: Chủ nhật tuần này cậu có bận gì không?
Tom: Tớ cũng không hẳn là bận lắm..
Mi: Cậu có muốn cùng với chúng tớ đến trường THCS Bình Minh không?
Tom: Nghe hay đấy! Cậu cho tớ thêm thông tin được không?
Mi: Chúng ta sẽ rời đi lúc 7 giờ sáng. Bạn của tớ là David và Nick cũng sẽ đến nữa.
2. Collaborate in pairs. Inquire and respond to inquiries regarding your visit to a renowned educational institution. Employ 'Could you provide additional details?' or 'Could you elucidate why?' or 'Could you expound on how?'.
Đáp án gợi ý:
Lan: Hi, Anna. Do you want to go to Quoc Hoc - Hue High School with me next weekend?
Anna: Sure. Can you tell me more?
Lan: It’s an ancient and famous school in Vietnam. Many influential people studied there.
Anna: Wow, that sounds cool. Can you tell me how we got there?
Lan: We take a bus to Hue and then walk or take a taxi to the school.
Anna: OK, I’m in. When do we leave?
Lan: We leave at 6 a.m. on Saturday. Meet me at the bus station.
Anna: OK, I will. I’m excited!
Dịch nghĩa:
Lan: Anna ơi. Cậu có muốn đến trường Quốc Học - Huế với tớ vào cuối tuần tới không?
Anna: Chắc chắn rồi. Cậu cho tớ thêm thông tin được không?
Lan: Đó là một ngôi trường cổ kính và nổi tiếng ở Việt Nam. Nhiều người nổi tiếng đã học ở đó.
Anna: Chà, nghe hay đấy. Cậu có thể cho tớ biết làm thế nào chúng ta đến đó được không?
Lan: Chúng ta đi xe buýt đến Huế và sau đó đi bộ hoặc đi taxi đến trường.
Anna: OK, tớ sẽ tham gia. Khi nào chúng ta xuất phát?
Lan: Chúng ta sẽ khởi hành lúc 6 giờ sáng vào thứ Bảy. Gặp tớ ở bến xe buýt nhé.
Anna: OK, tớ nhớ rồi. Tớ cảm thấy phấn khích rồi đấy!
Welcome to our educational institution
3. Envision that some international acquaintances are organizing a visit to your educational institution. Compile a roster of attractions you wish to showcase, then complete the memo.
Đáp án tham khảo:
School library (thư viện trường)
Schoolyard (sân trường)
School cafeteria (Căn tin trường)
-
School museum (Bảo tàng của trường)
Work in pairs. Ask and answer questions about your plan.
Đáp án thao khảo:
Q: I’m going to show them the schoolyard.
A: That sounds fun. Can you tell me why?
Q: I want them to see how we enjoy our break time and how we learn about nature and gardening.
Q: I’m going to show them the school cafeteria.
A: That sounds interesting. Can you tell me why?
Q: I want them to see how we have delicious and healthy food in our school
Q: I’m going to show them the school museum.
A: That sounds impressive. Can you tell me why?
Q: I want them to see how proud we are of our school and its achievements and contributions.
4. Collaborate in groups. Review the passage and fill out the chart concerning a British secondary school. Subsequently, deliberate and input details regarding your educational institution.
Đáp án (lưu ý ở cột “your school” học sinh tự điền thông tin dựa theo thông tin của trường mà học sinh đang theo học):
Wilson High School | Your school | |
---|---|---|
Number of students & teachers | 1,000 students and 100 teachers | 1,200 students and 110 teachers |
Subjects | English, literature, maths, science, etc. | English, literature, maths, music, chemistry, geography,... |
School facilities | modern science laboratories, computer rooms, a large library, a sports hall, and an activity studio | science laboratories, a school garden, a cafeteria…. |
Giải thích Đáp án:
Number of students & teachers: 1,000 students and 100 teachers
Thông tin cần tìm: Số lượng học sinh và giáo viên có trong trường Wilson.
Vị trí thông tin: “It has about 1,000 students and 100 teachers.”
Giải thích: Ở câu thứ 2 của đoạn văn thứ nhất, tác giả đã giới thiệu trường có 1000 học sinh và 100 giáo viên (It has about 1,000 students and 100 teachers.)
Subjects: English, literature, maths, science, etc.
Thông tin cần tìm: Các môn học có trong trường Wilson.
Vị trí thông tin: “The students study many different subjects such as English, literature, maths, science, etc.”
Giải thích: Ở câu đầu tiên của đoạn văn thứ hai, tác giả đã giới thiệu học sinh của trường Wison học nhiều môn học khác nhau như tiếng Anh, văn học, toán, khoa học, v.v. (The students study many different subjects such as English, literature, maths, science, etc.)
School facilities: modern science laboratories, computer rooms, a large library, a sports hall, and an activity studio
Thông tin cần tìm: Cơ sở vật chất ở trường Wilson có những gì.
Vị trí thông tin: “The school has some modern science laboratories, computer rooms, a large library, a sports hall, and an activity studio.”
Giải thích: Ở câu cuối cùng của đoạn văn thứ nhất, tác giả đã giới thiệu trường có các phòng thí nghiệm khoa học hiện đại, phòng máy tính, thư viện lớn, nhà thi đấu thể thao và phòng hoạt động.(The school has some modern science laboratories, computer rooms, a large library, a sports hall, and an activity studio.)
Above are the complete answers and detailed explanations for the exercises English textbook 7 Unit 6: Communication. Through this article, Mytour English hopes that students will study confidently and well with English 7 Global Success.
Additionally, Mytour English is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the coordination of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Đào Anh