Part 1: Vocabulary
Part 2: Grammar
Cấu trúc 1: V普通形(ふつうけい)+時,…. Cách dùng: Mẫu câu với danh từ phụ thuộc 時(とき), dùng để chỉ thời gian ai đó làm một việc gì đó hay ở trong một trạng thái nào đó. |
Example:
When crossing the road, pay attention to cars.
● 道を渡る時、車に気をつけます(みちをわたるとき、くるまにきをつけます)
When it's quiet, I read books.
● 私は、静かなとき、本を読みます(わたしは、しずかなとき、ほんをよみます)
When there's a test, I get sick.
● 私は試験のときに風邪をひきました(わたしはしけんのときにかぜをひきました)
Example 1:
When I return home, I buy books (Here, the action of buying books must happen before returning home because if you return home first, how can you buy books, right?
● 家へ帰るとき、本を買います(いえへかえるとき、ほんをかいます)
Example 2:
Khi về nhà thì nói là [tadaima] (Ở đây thì hành động nói tadaima xảy ra sau hành động về nhà, vì phải về nhà rồi thì bạn mới có thể nói được mà)●家へ帰ったとき、「ただいま」と言います。(いえへかえったとき、ただいまといいます)
Cấu trúc 2 : V(辞書形)+と、。。。。 Cách dùng: Khi động từ ở thể từ điển +と、 thì sau hành động đó sẽ kéo theo sự việc , hành động tiếp theo một cách tất nhiên.(Thường dùng khi chỉ đường hay hướng dẫn cách sử dụng máy móc) |
Example:
If you walk down this street, you will find a park.
● この道をまっすぐ行くと、公園があります(このみちをまっすぐいくと、こうえんがあります)
Turn this knob and the volume will increase.
● このつまみを回すと、音が大きくなります(このつまみをまわすと、おとがおおきくなります)