Dế trũi | |
---|---|
Gryllotalpa brachyptera, Victoria, Australia | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Động vật |
Ngành (phylum) | Chân khớp |
Lớp (class) | Côn trùng |
Bộ (ordo) | Cánh thẳng |
Phân bộ (subordo) | Ensifera |
Liên họ (superfamilia) | Grylloidea |
Họ
| Gryllotalpidae Saussure, 1870 |
Phân bổ của họ Gryllotalpidae | |
Các chi | |
Gryllotalpa |
Dế trũi (hay còn gọi là dế nhũi, dế dũi), danh pháp khoa học Gryllotalpidae, là một họ côn trùng có thân dày. Dế trũi có một cái đầu được bọc một lớp vỏ chắc chắn giúp bảo vệ nó, và có một chiếc râu dài khoảng 3–5 cm cùng với mắt tròn và hai chân trước dạng xẻng giúp chúng đào hang và bơi. Dế trũi cũng có khả năng bay - con trưởng thành có thể bay xa tới 8 km trong mùa sinh sản. Mùa đông, chúng hibernat. Dế trũi là loài ăn tạp, chúng ăn cả ấu trùng, giun, rễ cây và cỏ. Các đối thủ ăn thịt của dế trũi bao gồm chim, chuột, chồn hôi, tatu, gấu trúc Mỹ, cáo, gà và con người.
Dế trũi kiếm ăn vào ban đêm và thường sống dưới đất trong hệ thống hang động dày đặc, do đó hiếm khi bắt gặp chúng. Chúng sống ở các vùng đồng ruộng và bãi cỏ trên khắp các lục địa ngoại trừ Nam Cực. Ở một số quốc gia châu Á Đông, dế trũi được sử dụng làm thực phẩm đôi khi.
Phân loài của họ dế trũi
- Họ Dế trũi Gryllotalpidae
- Phân họ Gryllotalpinae
- Tông Gryllotalpini
- Chi Gryllotalpa
- Gryllotalpa africana (dế trũi châu Phi)
- Gryllotalpa brachyptera (dế trũi Australia)
- Gryllotalpa cultriger (dế trũi phương tây)
- Gryllotalpa gryllotalpa (dế trũi châu Âu)
- Gryllotalpa fossor (dế trũi phương đông)
- Gryllotalpa major (dế trũi đồng cỏ)
- Chi Gryllotalpella
- Chi Neocurtilla
- Neocurtilla hexadactyla (dế trũi phương bắc)
- Chi tuyệt chủng † Pterotriamescaptor
- Chi Gryllotalpa
- Tông Scapteriscini
- Chi Indioscaptor
- Chi Scapteriscus
- Scapteriscus abbreviatus (dế trũi Scudder cánh ngắn)
- Scapteriscus borellii (dế trũi phương nam)
- Scapteriscus didactylus (dế trũi Tây Ấn)
- Scapteriscus imitatus (dế trũi imitator)
- Scapteriscus vicinus (dế trũi Scudder vàng nâu)
- Chi Triamescaptor
- Tông Gryllotalpini
- Phân họ và tông chưa xác định (hóa thạch)
- Chi † Archaeogryllotalpoides
- Chi † Cratotetraspinus
- Chi † Marchandia
- Chi † Palaeoscapteriscops