- Rangifer tarandus là tên khoa học của tuần lộc, sống ở vùng Bắc cực và xung quanh.
- Tuần lộc có hai nhóm: nhóm cư trú và nhóm di cư.
- Kích thước và màu sắc của tuần lộc có sự khác biệt rõ rệt.
- Việc săn bắn và chăn nuôi tuần lộc rất quan trọng đối với các cộng đồng ở Bắc Cực.
- Tuần lộc nổi tiếng trong truyền thuyết Mỹ về ông già Noel và Rudolph với mũi đỏ.
- Danh sách các phân loài và loài tuần lộc còn tồn tại.
Rangifer tarandus
Thời điểm hóa thạch: Pleistocene 620,000 BP to present
Tình trạng bảo tồn
Sắp nguy cấp (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)
Animalia
Ngành (phylum)
Chordata
Lớp (class)
Mammalia
Bộ (ordo)
Artiodactyla
Họ (familia)
Cervidae
Phân họ (subfamilia)
Capreolinae
Chi (genus)
Rangifer C.H. Smith, 1827
Loài (species)
R. tarandus
Danh pháp hai phần
Rangifer tarandus (Linnaeus, 1758)
Môi trường sống của Tuần lộc là ở Bắc Mỹ và phía bắc Âu Á
Phân loài
Danh sách
R. t. buskensis – Russia and neighbouring regions
R. t. caboti
–
R. t. caribou – Canada and U.S.
R. t. granti – Alaska, Yukon
R. t. fennicus – Russia, Finland
R. t. groenlandicus – Nunavut, NWT, western Greenland
R. tarandus osborni
– British Columbia
R. t. pearsoni – Russia and neighbouring regions
R. t. pearyi – Baffin Island, Nunavut, NWT
R. t. phylarchus – Kamchatka/Okhotsk
R. t. platyrhynchus – Svalbard islands of Na Uy
R. t. tarandus – Eurasia's Arctic tundra of Eurasia Fennoscandia peninsula
R. t. terraenovae
– Newfoundland
R. t. sibiricus – Siberian Tundra
†R. t. dawsoni – †Queen Charlotte Islands
†R. t. eogroenlandicus – †eastern Greenland
Also see text
Danh pháp đồng nghĩa
caribou in North America
Tuần lộc (tên khoa học: Rangifer tarandus), còn được gọi là tuần lộc Bắc Mỹ, thuộc họ Hươu nai sống ở vùng Bắc cực và xung quanh. Chúng có hai nhóm: nhóm cư trú và nhóm di cư. Trong khi một số phân loài khá phổ biến ở Bắc Mỹ, một số khác thì rất hiếm và một số có thể đã tuyệt chủng.
Kích thước và đặc điểm
Tuần lộc có sự khác biệt rõ rệt về màu sắc và kích thước. Cả hai giới đều phát triển gạc, nhưng gạc của con đực thường lớn hơn. Một số con cái có thể không có gạc.
Công dụng
Việc săn bắn và chăn nuôi tuần lộc hoang dã cũng như tuần lộc nuôi để lấy thịt, da, sữa, gạc và sử dụng trong vận tải là rất quan trọng đối với các cộng đồng ở Bắc Cực và một số vùng gần Bắc Cực. Bên ngoài khu vực này, tuần lộc còn nổi tiếng nhờ vào truyền thuyết Mỹ về ông già Noel và những con tuần lộc bay kéo xe trượt tuyết, một phần không thể thiếu trong lễ Giáng sinh. Trong số chín con tuần lộc, con Rudolph nổi bật với chiếc mũi đỏ sáng để dẫn đường cho ông già Noel và tám con khác vào ban đêm.
Các phân loài
R. t. buskensis
R. t. caboti
R. t. caribou
R. t. granti
R. t. fennicus
R. t. groenlandicus
R. tarandus osborni
R. t. pearsoni
R. t. pearyi
R. t. phylarchus
R. t. platyrhynchus
R. t. tarandus
R. t. terraenovae
R. t. sibiricus
†R. t. dawsoni
†R. t. eogroenlandicus
Danh sách các loài tuần lộc
Tuần lộc núi cao
Tuần lộc rừng di cư
Tuần lộc rừng Phần Lan
Tuần lộc đồng cỏ
Tuần lộc vùng Bắc Cực
Tuần lộc Rudolph với mũi đỏ
Tuần lộc Porcupine
Tuần lộc Dawson
Tuần lộc Svalbard
Ảnh minh họa
Chú thích bổ sung
Thông tin về Rangifer tarandus trên Wikispecies
Tài liệu về Rangifer tarandus trên Wikimedia Commons
Những loài còn tồn tại thuộc họ Cervidae (hươu nai)
Giới: Động vật
Ngành: Dây sống
Lớp: Thú
Bộ: Guốc chẵn
Phân bộ: Nhai lại
Cervinae
Muntiacus
Mang Ấn Độ (M. muntjak)
Mang Reeves (M. reevesi)
Mang đầu lông (M. crinifrons)
Mang Fea (M. feae)
Mang vàng Borneo (M. atherodes)
Mang Roosevelt (M. rooseveltorum)
Mang Cống Sơn (M. gongshanensis)
Mang Vũ Quang (M. vuquangensis)
Mang Trường Sơn (M. truongsonensis)
Mang lá (M. putaoensis)
Mang Sumatra (M. montanus)
Mang Pù Hoạt (M. puhoatensis)
Elaphodus
Hươu mũ lông (E. cephalophus)
Dama
Hươu hoang (D. dama)
Hươu hoang Ba Tư (D. mesopotamica)
Axis
Hươu đốm (A. axis)
Rucervus
Hươu đầm lầy Ấn Độ (R. duvaucelii)
Panolia
Nai cà tông (P. eldii)
Elaphurus
Hươu Père David (E. davidianus)
Hyelaphus
Hươu vàng (H. porcinus)
Hươu đảo Calamian (H. calamianensis)
Hươu đảo Bawean (H. kuhlii)
Rusa
Nai (R. unicolor)
Nai nhỏ Indonesia (R. timorensis)
Hươu nâu Philippines (R. mariannus)
Hươu đốm đảo Visayas (R. alfredi)
Cervus
Hươu đỏ (C. elaphus)
Nai sừng xám (C. canadensis)
Hươu môi trắng (C. albirostris)
Hươu sao (C. nippon)
Capreolinae
Alces
Nai sừng tấm Á-Âu (A. alces)
Nai sừng tấm Bắc Mỹ (A. americanus)
Hydropotes
Hươu nước (H. inermis)
Capreolus
Hoẵng châu Âu (C. capreolus)
Hoẵng Siberia (C. pygargus)
Rangifer
Tuần lộc (R. tarandus)
Hippocamelus
Taruca (H. antisensis)
Huemul (H. bisulcus)
Mazama
Hươu sừng ngắn lông đỏ (M. americana)
Hươu sừng ngắn lông đỏ thân nhỏ (M. bororo)
Hươu sừng ngắn Merida (M. bricenii)
Hươu sừng ngắn thân lùn (M. chunyi)
Hươu sừng ngắn lông xám (M. gouazoubira)
Hươu sừng ngắn thân bé (M. nana)
Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon (M. nemorivaga)
Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán (M. pandora)
Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador (M. rufina)
Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ (M. temama)
Ozotoceros
Hươu đồng cỏ Nam Mỹ (O. bezoarticus)
Blastocerus
Hươu đầm lầy Nam Mỹ (B. dichotomus)
Pudu
Hươu pudú phía bắc (P. mephistophiles)
Hươu pudú phía nam (P. pudu)
Odocoileus
Hươu đuôi trắng (O. virginianus)
Hươu la (O. hemionus)
Thể loại • Chủ đề
Theovi.wikipedia.org
Copy link
4
Nội dung từ Mytour nhằm chăm sóc khách hàng và khuyến khích du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết sai sót hoặc không phù hợp, vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]