Công dụng của Apitim 5
Apitim 5 chứa chất chính là Amlodipin và các tác nhân hỗ trợ. Sử dụng để kiểm soát huyết áp cho người bệnh đồng thời mắc các vấn đề chuyển hóa như tiểu đường. Ngoài ra, còn được dùng để ngăn ngừa cơn đau thắt ngực ổn định và thiếu máu cơ tim.
1. Tác dụng của Apitim 5
Apitim 5 dạng viên nang, dùng trực tiếp qua đường uống.
1.1. Hoạt chất Amlodipin
- Apitim chứa Amlodipin - một chất chống Canxi thuộc nhóm Dihydropyridin. Chất này ức chế Canxi đi qua màng tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu, giúp hạ huyết áp và giãn mạch.
- Amlodipin giãn mạch vành, cung cấp oxy cho cơ tim, giảm tiêu thụ năng lượng và nhu cầu oxy của cơ tim.
1.2. Động học của Amlodipin
Sinh khả dụng khoảng 60 - 80%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Bán thải trung bình 30 - 40 giờ, nồng độ ổn định sau 7 - 8 ngày. Chuyển hóa qua gan, bài tiết qua nước tiểu.
2. Tác dụng của Apitim 5
Apitim 5 được sử dụng cho:
- Điều trị tăng huyết áp cho người có biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường.
- Điều trị dự phòng cho cơn đau thắt ngực ổn định.
3. Hướng dẫn sử dụng và liều dùng Apitim 5
3.1. Hướng dẫn sử dụng Apitim 5
Apitim 5 là viên nang, dùng trực tiếp qua đường uống.
3.2. Liều dùng của Apitim 5
- Liều điều trị thay đổi tùy theo cơ địa mỗi người.
- Liều khởi đầu thường là 5mg x 1 lần/ngày, sau đó tăng dần.
- Bác sĩ có thể tăng đến 10mg x 1 lần/ngày.
- Không cần điều chỉnh liều khi kết hợp với thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc chẹn Beta, hoặc thuốc ức chế men chuyển.
- Người dùng cần chú ý theo chỉ dẫn và đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
3.3. Vấn đề về quá/ quên liều
- Quá liều: Gây nhiễm độc Amlodipin, cần theo dõi tim mạch và điều trị triệu chứng liên quan.
- Cách xử trí: Rửa dạ dày, uống than hoạt tính, điều trị tùy thuộc vào triệu chứng. Nếu huyết áp giảm sâu, cần can thiệp y khoa ngay.
- Quên liều: Bổ sung liều khi nhớ, không dùng gấp đôi liều bị bỏ qua.
4. Tác dụng không mong muốn của Apitim 5
Tác dụng không mong muốn thường gặp khi dùng Apitim 5 là phù chân, cảm giác nóng, mệt mỏi, và nhức đầu. Có thể gây ra đánh trống ngực, chuột rút, khó thở, và khó tiêu.
Những tác dụng hiếm gặp có thể là hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nổi mày đay, hoặc lú lẫn.
Người dùng cần thông báo với bác sĩ về bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng Apitim 5.
5. Tương tác của Apitim 5
Khi dùng Apitim 5 cùng với các loại thuốc khác có thể tương tác, gồm:
- Các thuốc gây mê tăng tác dụng của Amlodipin, có thể làm giảm huyết áp.
- Dùng Lithium cùng Amlodipin gây ngộ độc thần kinh.
- Thuốc kháng viêm không steroid như Indomethacin làm giảm tác dụng của Amlodipin.
- Sử dụng cẩn thận với các thuốc kết hợp cao với protein huyết tương, có thể thay đổi nồng độ các loại thuốc trong máu.
6. Lưu ý khi sử dụng Apitim 5
6.1. Chống chỉ định của Apitim 5
Apitim 5 không nên dùng trong các trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với Dihydropyridin.
- Không dùng Apitim 5 cho người suy tim chưa được điều trị ổn định.
6.2. Thận trọng khi sử dụng Apitim 5
- Cẩn thận khi dùng Apitim 5 cho người suy giảm gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
- Mang thai: Thuốc có thể ức chế co tử cung sớm, gây thiếu oxy cho thai nhi. Tránh dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- Cho con bú: Chưa rõ về tác động của Amlodipin trong sữa mẹ.
- Ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc: Cần cẩn trọng với người có biểu hiện chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi khi sử dụng thuốc.
Thông tin về Apitim 5, hãy đọc kỹ hướng dẫn và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Không tự ý dùng Apitim 5 vì có thể gặp tác dụng phụ.
Để đặt lịch khám tại viện, vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám trên ứng dụng MyMytour để quản lý lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi.