Tác dụng của thuốc Cefpodoxim 100 mg
Thành phần hoạt chất của Cefpodoxim là cefpodoxim. Sản phẩm thường được sản xuất dưới dạng viên Cefpodoxime 100mg đóng gói, bột pha hỗn dịch, mỗi gói chứa 3g.
1. Chỉ định/chống chỉ định sử dụng thuốc Cefpodoxim
Thuốc Cefpodoxim được chỉ định trong các trường hợp như:
- Điều trị bệnh nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới như viêm phổi cấp tính, viêm phế quản mạn tính;
- Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình ở đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan);
- Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp;
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và trung bình, chưa có biến chứng (viêm bàng quang);
- 1 liều 200mg Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, xuất hiện ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng, niệu đạo;
- Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình ở da và các tổ chức da.
Thuốc Cefpodoxim chống chỉ định cho các trường hợp như:
- Người có dị ứng với cephalosporin;
- Người có rối loạn chuyển hóa porphyrin.
2. Cách sử dụng thuốc Cefpodoxim 100mg
Thuốc được dùng đường uống. Người bệnh đổ toàn bộ bột trong gói thuốc vào cốc, thêm khoảng 5ml nước sôi để nguội, khuấy đều rồi uống ngay hỗn dịch thu được. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.

3. Hướng dẫn sử dụng Cefpodoxim 100mg
Liều lượng thuốc phụ thuộc vào đối tượng sử dụng. Cụ thể:
3.1 Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên
- Điều trị cấp tính viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi nhẹ đến trung bình: 200mg/lần/12 giờ, sử dụng trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng;
- Viêm họng hoặc viêm amidan nhẹ đến trung bình, nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ hoặc trung bình, chưa có biến chứng: 100mg/lần/12 giờ, sử dụng trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng;
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da nhẹ và trung bình, chưa có biến chứng: 400mg/lần/12 giờ, sử dụng trong 7 - 14 ngày;
- Bệnh lậu ở niệu đạo chưa biến chứng, bệnh lậu ở hậu môn - trực tràng, nội mạc cổ tử cung: Sử dụng 1 liều 200mg, sau đó điều trị bằng doxycyclin đường uống.
3.2 Trẻ em
- Viêm tai giữa ở trẻ từ 5 tháng - 12 tuổi: Liều 5mg/kg (tối đa 200mg)/lần/12 giờ hoặc 10mg/kg (tối đa 400mg)/lần/ngày, sử dụng trong 10 ngày;
- Viêm phế quản, viêm amidan nhẹ và trung bình ở trẻ em từ 5 tháng - 12 tuổi: 5mg/kg (tối đa 100mg)/lần/12 giờ, sử dụng trong 5 - 10 ngày;
- Các bệnh nhiễm khuẩn khác:
- Trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên sử dụng;
- Trẻ từ 15 ngày - 6 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày;
- Trẻ từ 6 tháng - 2 tuổi: 40mg/kg/lần, chia 2 lần/ngày;
- Trẻ từ 3 - 8 tuổi: 80mg/lần, chia 2 lần/ngày;
- Trẻ trên 9 tuổi: 100mg/lần, chia 2 lần/ngày.
3.3 Bệnh nhân suy thận
Liều sử dụng thuốc Cefpodoxim cần giảm tùy thuộc vào mức độ suy thận. Với bệnh nhân có thanh thải creatinin dưới 30ml/phút, không thẩm tách máu, sử dụng liều thông thường, cách nhau 24 giờ/lần. Với bệnh nhân suy thận đang thẩm tách máu, sử dụng liều thông thường 3 lần/tuần.
Lưu ý: Liều sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo. Bác sĩ sẽ hướng dẫn liều sử dụng thuốc dựa trên tình trạng và tiến triển của bệnh.
Quá liều: Triệu chứng khi sử dụng quá liều Cefpodoxim có thể bao gồm: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Khi sử dụng quá liều, người bệnh cần gọi cấp cứu hoặc đến bệnh viện ngay lập tức. Biện pháp xử trí bao gồm rửa dạ dày, hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng. Nếu có phản ứng nhiễm độc nặng, bệnh nhân có thể cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc để loại bỏ Cefpodoxim khỏi cơ thể.
Quên liều: Nếu quên một liều thuốc Cefpodoxim, người bệnh nên uống ngay khi nhớ. Nếu gần đến thời điểm liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm quy định.

4. Tác dụng phụ của Cefpodoxim
Khi sử dụng Cefpodoxim, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa da,...;
- Ít gặp: Phát ban đỏ da, sốt, đau khớp, phản ứng phòng thủ, rối loạn enzyme gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời;
- Hiếm gặp: Rối loạn máu, viêm thận kẽ có thể hồi phục, kích thích, lạc lõng, khó chịu, hoa mắt chói lọi,...
Khi gặp các tác dụng phụ trên, người bệnh cần dừng điều trị bằng Cefpodoxim và thông báo ngay cho bác sĩ.
5. Lưu ý khi sử dụng Cefpodoxim
Một số điều cần chú ý trước khi sử dụng Cefpodoxim:
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim, hãy xem xét kỹ lịch sử dị ứng của bạn đối với Cefpodoxim, penicillin và các loại thuốc khác;
- Lưu ý khi sử dụng thuốc với người mẫn cảm với penicillin, thiếu máu thận, phụ nữ mang thai và cho con bú. Cefpodoxim tiết qua sữa mẹ, có thể làm cho trẻ bú mẹ mắc rối loạn vi khuẩn đường ruột, ảnh hưởng đến chức năng cơ thể trẻ, làm sai lệch kết quả của kháng sinh đồ.
Tương tác với thuốc khác: Thuốc hấp thụ tốt trong môi trường acid, hấp thụ kém khi pH dạ dày tăng. Do đó, hạn chế sử dụng Cefpodoxim cùng với chất chống acid (chất giảm tiết hoặc trung hòa acid dạ dày).
Cefpodoxim thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin, có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, giúp điều trị viêm phổi, viêm phế quản, viêm họng, viêm tai giữa,... Bệnh nhân nên tuân thủ liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị tối ưu nhất. Nếu gặp tác dụng phụ khi sử dụng thuốc, bệnh nhân nên liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn và can thiệp kịp thời.
Để đặt hẹn khám tại viện, Quý khách vui lòng gọi số HOTLINE hoặc đặt hẹn trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải và sử dụng dịch vụ đặt lịch tự động trên ứng dụng MyMytour để theo dõi, quản lý lịch và đặt hẹn mọi lúc, mọi nơi ngay trên ứng dụng.