Công dụng của Doromax 200 | Mytour
Thuốc Doromax 200 là gói bột hương dâu hoà tan, được tạo ra đặc biệt cho trẻ em. Được thiết kế để điều trị nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên và dưới. Điều này đặt ra câu hỏi: Doromax 200 là gì? Nó có tác dụng gì? Làm thế nào để sử dụng đúng? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng của Doromax 200.
1. Công dụng của Doromax 200 là gì?
1.1. Doromax 200 là gì?
Thuốc Doromax 200 thuộc nhóm Macrolid, có số đăng ký VD-4059-07, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco.
Doromax 200 chứa các thành phần như:
- Hoạt chất chính: Azithromycin Dihydrat với hàm lượng 200mg.
- Tá dược bao gồm đường trắng, bột mùi dâu, Simethicon, natri Lauryl Sulfat, gôm Xanthan, Colloidal Silicon A200, Acesulfam K.
Thuốc được đóng gói dưới dạng gói bột hoà tan hoàn toàn với hàm lượng 200mg.
Thuốc Doromax 200 được khuyến cáo sử dụng cho cả người lớn và trẻ em từ 6 tháng trở lên.
1.2. Công dụng của Doromax 200 là gì?
Azithromycin, chất chủ yếu trong Doromax 200, là kháng sinh Macrolid có phổ tác động rộng hơn so với erythromycin và clarithromycin. Nó có khả năng diệt khuẩn đối với một số chủng chọn lọc và được sử dụng trong nhiều trường hợp như viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phổi, và các bệnh nhiễm khuẩn da.
Doromax 200 được kê đơn bởi bác sĩ để điều trị các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới nhẹ đến vừa.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Bệnh lậu, nhiễm Chlamydia, nhiễm Legionella pneumophila.
- Ho gà, nhiễm Mycobacterium avium (MAC), và nhiều trường hợp khác.
2. Cách sử dụng Doromax 200
2.1. Hướng dẫn sử dụng thuốc Doromax 200
Được sản xuất dưới dạng bột, Doromax 200mg sử dụng bằng cách pha hỗn dịch uống.
Hãy pha 1 gói thuốc với một ít nước ấm, khuấy đều trước khi uống. Đừng pha thuốc với trà, rượu, bia hoặc nước có ga để tránh giảm tác dụng hoặc gây độc hại.
Doromax 200mg nên uống trước bữa ăn 1 tiếng hoặc sau bữa ăn 2 tiếng. Không nên uống cùng bữa ăn vì có thể tác động đến sự hấp thụ của thuốc.
2.2. Liều lượng của thuốc Doromax 200
Người lớn:
- Viêm họng, viêm xoang cấp, viêm amidan, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi mắc tại cộng đồng nhẹ hoặc vừa, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Uống liều duy nhất 500 mg vào ngày thứ 1, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 uống 250 mg/1 lần/ngày (tổng liều 1,5 g trong 5 ngày).
- Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis (không do lậu cầu) hoặc bệnh hạ cam (do Haemophilus ducreyi), Viêm niệu quản: Uống liều duy nhất 1 g. Nếu viêm niệu quản tái phát hoặc dai dẳng: 1 liều duy nhất azithromycin phối hợp với 1 liều metronidazole hoặc tinidazole.
- Bệnh đau mắt hột: 20 mg/kg (cho tới tối đa 1g) uống 1 liều duy nhất.
- Bệnh tả do vi khuẩn Vibrio cholerae O1 hoặc 0139: Uống liều duy nhất 1g.
- Bệnh nhiễm Cryptosporidium ở người bị nhiễm HIV: Trong 4 tuần, 600mg/lần/ngày phối hợp với uống paromomycin (1g/ngày uống 2 lần trong 12 tuần).
- Bệnh lậu (viêm niệu quản và viêm cổ tử cung) khi không có thuốc khác tốt hơn: 1 liều duy nhất 2 g và phải theo dõi ít nhất 30 phút. Nên uống thuốc cùng với thức ăn. Không dùng liều thấp hơn và chỉ dùng khi thật cần thiết vì dễ gây kháng macrolid.
- Bệnh do Leptospira: 1 liều duy nhất 1g vào ngày 1 sau đó cho 500 mg/lần/ngày trong 2 ngày. Có thể cho 15 mg/kg/ngày chia thành 2 liều nhỏ, chỉ trong 7 ngày.
- Nhiễm Mycobacterium avium complex (MAC): Dự phòng tiên phát nhiễm MAC lan tỏa ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV giai đoạn muộn: Liều uống azithromycin 1,2 g/1 lần/tuần. Thường dùng đơn độc nhưng có thể phối hợp với rifabutin 300 mg/ngày.
- Điều trị và dự phòng tái phát nhiễm MAC lan tỏa: 600 mg/ 1 lần/ngày, phối hợp với ethambutol (15 mg/kg/ngày), có thể thêm thuốc chống nấm tùy theo quyết định của thầy thuốc.
- Ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV giai đoạn muộn: 500 - 600 mg azithromycin uống 1 lần/ngày phối hợp với ethambutol (15 mg/kg/ngày) kèm theo hoặc không kèm theo rifabutin (300mg/1 lần/ngày).
- Điều trị nhiễm MAC ở phổi: Điều trị ban đầu azithromycin uống 500 — 600 mg/1 lần, 3 lần hàng tuần phối hợp với ethambutol (25 mg/kg/lần, 3 lần hàng tuần) và rifampin (600mg/lần, 3 lần hàng tuần). Điều trị phải tiếp tục cho tới khi nuôi cấy âm tính trong 1 năm.
- Nhiễm Neisseria meningitidis người lành mang mầm bệnh: 500 mg/1 liều.
- Nhiễm Shigella: Liều đầu uống 500 mg/1 lần/ngày 1; ngày 2 đến ngày 5: 250 mg/lần/ngày.
- Thương hàn: Uống 1g/lần/ngày, uống trong 5 ngày. Có thể dùng liều 8 - 10 mg/kg/ngày (tới 500 mg) uống 1 lần, uống trong 7 ngày.
- Toxoplasma gondii: 900 - 1200 mg/lần/ngày, phối hợp với pyrimethamin và leucovorin cho ít nhất trong 6 tuần.
- Tiêu chảy khi đi du lịch: Liều duy nhất 1 g hoặc 500mg/lần/ngày trong 3 ngày.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (ở người dị ứng với penicillin): Liều duy nhất 500mg cho 30 - 60 phút trước khi phẫu thuật.
- Bệnh viêm tiểu khung: Tiêm truyền tĩnh mạch 500mg/ngày, trong 1 - 2 ngày, sau đó cho tiếp uống 250 mg/ngày để cho đủ 7 ngày điều trị.
- Ho gà: Liều đầu uống 500 mg/1 lần/ngày, ngày 2 đến ngày 5: 250mg/lần/ngày.
Trẻ em:
- Viêm phổi mắc tại cộng đồng, viêm tai giữa cấp (> hoặc 6 tháng tuổi): Ngày thứ nhất 10 mg/kg/lần/ngày; tiếp theo là 5 mg/kg/ngày/1 lần vào ngày 2 cho đến ngày 5.
- Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A) (trên hoặc bằng 2 tuổi): 12 mg/kg/ngày uống 1 liều duy nhất, uống trong 5 ngày.
- Bệnh mắt hột: 20 mg/kg (tối đa 1 g): 1 liều duy nhất. Hoặc 20 mg/kg/lần/tuần trong 3 tuần hoặc 20 mg/kg/lần, cách 4 tuần /1 lần, tổng liều: 6 tuần.
- Nhiễm Escherichia coli (ETEC): 10 mg/kg/1 lần/ngày trong 2 ngày.
- Thương hàn và nhiễm Salmonella: 20 mg/kg (tối đa 1 g) ngày uống 1 lần, uống trong 5 - 7 ngày.
Người cao tuổi:
- Liều như người lớn.
- Tổn thương gan, thận: Có thể cần điều chỉnh liều lượng.
Quên liều:
Nếu quên một liều, hãy sử dụng ngay càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và chờ đến thời điểm tiếp theo.
Quá liều:
- Triệu chứng thường bao gồm giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Hãy rửa dạ dày và thăm bác sĩ nếu cần thiết.
3. Hạn chế sử dụng của thuốc Doromax 200
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Azithromycin - chất chủ yếu của Doromax 200, hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid cũng như các thành phần tá dược khác trong thuốc Doromax 200
4. Lưu ý khi sử dụng Doromax 200
- Doromax 200 không phù hợp cho việc điều trị viêm phổi thể vừa và nặng ngoại trú hoặc người có sự suy giảm về miễn dịch và nguy cơ nhiễm khuẩn ở bệnh viện. Trong những trường hợp này, cần nhập viện để điều trị.
- Chất hoạt động Azithromycin chủ yếu được đào thải qua gan, do đó, cần cân nhắc sử dụng cẩn thận ở những người có chức năng gan bị tổn thương và chức năng thận suy giảm với tốc độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút.
- Cẩn thận khi sử dụng Doromax 200, đặc biệt khi kết hợp với nhiều loại thuốc ở những người có bệnh tim, vì đã báo cáo về các vấn đề như loạn nhịp tim, QT kéo dài, xoắn đỉnh, nhịp thất tăng đột ngột, tuy hiếm gặp ở những bệnh nhân sử dụng thuốc cùng nhóm với Doromax 200.
- Thời kỳ mang thai: Hiện chưa có đủ chứng cứ kiểm soát về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ. Nên chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn rủi ro.
- Thời kỳ cho con bú: Azithromycin đã được phát hiện trong sữa mẹ. Việc sử dụng thuốc cần thận trọng ở phụ nữ đang cho con bú.
- Không nên sử dụng cùng lúc azithromycin và các chất chống nấm cựa gà để tránh nguy cơ ngộ độc.
- Khi cần thiết, sử dụng azithromycin ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi sử dụng các thuốc chống axit.
- Một số loại kháng sinh macrolid có thể làm tăng nồng độ cyclosporin, nên cần theo dõi và điều chỉnh liều lượng của cyclosporin cho phù hợp.
- Đối với một số bệnh nhân, azithromycin có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa digoxin trong ruột. Do đó, khi sử dụng đồng thời 2 loại thuốc này, cần theo dõi nồng độ digoxin để tránh tăng hàm lượng digoxin.
- Pimosid: Cấm sử dụng kết hợp với các kháng sinh macrolid do có nguy cơ kéo dài QT và các vấn đề tim mạch nghiêm trọng.
- Cẩn thận và theo dõi bệnh nhân khi sử dụng đồng thời với theophylin, nelfinavir, warfarin.
5. Các tác dụng phụ của Doromax 200
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, khó chịu, ngủ gà, đầy hơi, khó tiêu, phát ban, mất khẩu phần, ngứa, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung.
Hiếm gặp: Phản ứng phòng ngừa, sưng mạch, men transaminase tăng cao, giảm nhẹ bạch cầu trung tính tạm thời. Sử dụng azithromycin ở liều lượng cao trong thời gian dài có thể làm giảm sức nghe và có thể khôi phục ở một số bệnh nhân.
6. Cách bảo quản Doromax 200
- Giữ thuốc trong bao bì gốc, đặt nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em và thú cưng.
Để đặt lịch hẹn tại viện, Quý khách vui lòng nhấn số HOTLINE hoặc đặt hẹn trực tuyến tại TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch hẹn tự động qua ứng dụng MyMytour để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.