Tác dụng của thuốc Aspilets ec 80mg
Thuốc Aspilets ec 80mg được sản xuất và đăng ký bởi Chi nhánh sản xuất Công ty TNHH United International Pharma tại Thành phố Hồ Chí Minh. Aspilet ec được sử dụng để ngăn ngừa tái phát bệnh tim mạch và điều trị tạo huyết khối ở người có nguy cơ xơ vữa động mạch.
1. Thuốc Aspilet là thuốc gì?
Thuốc Aspilets ec 80mg là một thuốc kê đơn, thuộc danh mục thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu và tiêu sợi huyết. Aspilet có thành phần hoạt chất chính là Acid acetylsalicylic.
Dạng bào chế: viên nén bao phim tan trong ruột, mỗi viên chứa 80mg Acid acetylsalicylic và tá dược vừa đủ.
Dạng đóng gói: vỉ 10 viên, hộp có 1 vỉ, 3 vỉ hoặc 10 vỉ.
2. Cơ chế tác dụng của thuốc Aspilet ec
- Dược lực học: Acid acetylsalicylic là một dẫn xuất của acid salicylic, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Ngoài ra nó còn có khả năng chống ngưng tập tiểu cầu. Acid acetylsalicylic được hấp thu nhanh và có khả dụng sinh học cao. Ở người trưởng thành, khi sử dụng acid acetylsalicylic với liều lượng khác nhau cho các tác dụng điều trị khác nhau. Ví dụ, với nồng độ 30 - 60mg/L huyết tương, acid acetylsalicylic có tác dụng hạ sốt, giảm đau, nồng độ 40 - 100mg/L huyết tương có tác dụng kháng viêm.
- Acid acetylsalicylic có tác dụng kháng đông thông qua cơ chế ức chế tiểu cầu gián tiếp bằng sự acetyl hóa cyclooxygenase trong tiểu cầu, từ đó ngăn chặn quá trình tổng hợp thromboxane của tiểu cầu. Tác động ức chế này kéo dài trong suốt thời gian tồn tại của tiểu cầu, khoảng 8 – 9 ngày. Do đó, sự ức chế tổng hợp thromboxane được tích lũy trong những lần dùng thuốc tiếp theo.
- Dược động học: thuốc Aspilet ec được hấp thu ở ruột, sau đó phân bố ở gan và máu và được thủy phân thành acid salicylic. Thời gian bán hủy của acid acetylsalicylic là 20 – 30 phút với liều 500mg, của acid salicylic là 2,5 – 3 giờ. Thời gian bán hủy tăng lên khi dùng liều cao hơn. Thuốc Aspilet ec được thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng salicylate tự do và liên hợp.
3. Công dụng và chống chỉ định của thuốc Aspilet ec
Thuốc Aspilet 80mg được sử dụng trong những trường hợp sau:
- Dự phòng tái phát ở những người có tiền sử bệnh tim mạch như bệnh mạch vành, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực, phẫu thuật mạch vành, ...
- Dự phòng huyết khối ở những người có nguy cơ cao xơ vữa động mạch, bao gồm các yếu tố: LDL-cholesterol cao, nam trên 40 tuổi, phụ nữ tiền mãn kinh, huyết áp cao, tiểu đường, tiền sử gia đình có bệnh mạch vành, sử dụng thuốc lá.
Điều quan trọng là không nên sử dụng thuốc Aspilet 80mg cho những trường hợp sau:
- Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Aspilet ec
- Mắc bệnh hen suyễn và các bệnh lý khác ở mũi như viêm mũi, polyp mũi
- Tiền sử loét tiêu hóa (gây xuất huyết tiêu hóa do kích thích niêm mạc dạ dày)
- Suy gan, thận, xơ gan
- Suy tim
- Bệnh ưa chảy máu và giảm tiểu cầu
Lưu ý:
- Với bệnh nhân nghiện rượu: uống trên 3 ly rượu mỗi ngày cần tham khảo ý kiến bác sĩ, vì nghiện rượu liên quan đến nguy cơ xuất huyết khi dùng thuốc.
- Với bệnh nhân mắc rối loạn đông máu: tránh dùng thuốc Aspilet ec, vì thuốc có thể kéo dài thời gian chảy máu do ức chế chức năng đông máu của tiểu cầu.
4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Aspilets ec 80mg
- Người lớn bị đột quỵ/cơn thiếu máu thoáng qua: khởi đầu với 50 – 325mg 1 lần/ngày và nên dùng duy trì suốt đời.
- Người lớn bị nhồi máu cơ tim cấp: uống 160mg/ngày x 30 ngày sau khi bị nhồi máu cơ tim. Sau đó, có thể cân nhắc sử dụng liệu pháp điều trị khác để ngăn ngừa tái phát.
- Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực, bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân tiểu đường: khởi đầu với 75 – 325mg 1 lần/ngày và nên dùng duy trì suốt đời.
- Người lớn làm phẫu thuật bắc cầu mạch vành: 325mg/ngày sau khi làm phẫu thuật và duy trì trong vòng 1 năm.
- Người lớn làm phẫu thuật tạo hình mạch vành: Uống liều 325mg, uống 2 giờ sau khi làm thủ thuật và nên duy trì suốt đời với 160 – 325mg/ngày.
- Người lớn làm phẫu thuật cắt áo trong động mạch cảnh: 80mg uống trước khi làm phẫu thuật và 650mg uống 2 lần/ngày và nên duy trì suốt đời.
- Dự phòng tăng huyết áp thai kỳ, tiền sản giật, ..: 80mg/ngày từ tuần 13 đến 26 của thai kỳ.
Xử trí khi quên/liều lượng cao:
- Quên liều: Nếu quên một liều thuốc hãy uống liều thuốc Aspilet ec khác ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên nếu thời điểm đó gần với lần uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như kế hoạch. Tuyệt đối không được uống 2 liều vào lần sau để bù liều đã quên.
- Liều lượng cao: một số triệu chứng có thể xảy ra như ù tai, điếc, thở nhanh, sâu, giãn mạch máu, đổ mồ hôi, .. Hãy ngưng thuốc và đến ngay cơ sở tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Luôn nhớ mang theo tất cả các thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc được kê đơn và thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng, vitamin, thảo dược, ...Hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, xử trí bằng cách súc rửa dạ dày và có thể phải kiềm hóa nước tiểu để tăng đào thải thuốc Aspilet ec.
5. Tác dụng phụ của thuốc Aspilet 80mg
Trong quá trình sử dụng thuốc Aspilet ec, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ như: nổi mẩn da, khó thở, phù môi, mặt, lưỡi, họng, thay đổi tính chất phân, ho ra máu, buồn nôn và nôn mửa, đau dạ dày, sốt trên 3 ngày, khó nghe, ù tai, ... Ngoài ra, còn có những tác dụng phụ như: mệt mỏi, mất ngủ, bồn chồn, vấn đề về tiêu hóa,... Hãy báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ biểu hiện nào lạ khi sử dụng thuốc Aspilet 80mg.
6. Một số điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Aspilet ec
Khi dùng thuốc Aspilets ec 80mg cần cẩn trọng với các trường hợp sau:
- Bệnh nhân suy tim mức độ nhẹ, bệnh về gan, thận
- Trẻ em: tránh sử dụng thuốc Aspilet ec cho trẻ sốt siêu vi, vì có thể gây hội chứng Reye (mặc dù hiếm nhưng nguy hiểm).
- Phụ nữ có thai: cân nhắc lợi ích và hại của thuốc Aspilet 80mg, vì nguy cơ đóng ống động mạch sớm và gây trì hoãn chuyển dạ.
- Phụ nữ đang cho con bú: thuốc Aspilet ec bài tiết qua sữa mẹ và có thể gây phản ứng ở trẻ khi dùng liều cao.
Thuốc Aspilet 80mg không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
7. Tương tác với các loại thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm tăng độc tính hoặc làm giảm tác dụng. Hãy liệt kê tất cả các loại thuốc đang dùng cho bác sĩ xem. Tuân thủ chỉ định của bác sĩ, không tự ý thay đổi liều hoặc đường dùng thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng. Có thể có tương tác với thuốc chống đông, Corticosteroids, methotrexate, axit valproic, acetazolamide, mifepristone, ginkgo biloba.
Bảo quản thuốc Aspilet ec ở nơi khô ráo, nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp và xa tầm tay trẻ em và thú cưng. Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Để đặt lịch khám tại viện, vui lòng nhấn số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMytour để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.