Tác dụng của thuốc Asthmatin 10mg
Thuốc Asthmatin 10mg được dùng để điều trị bệnh hen phế quản và giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng. Thuốc Asthmatin thường được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
1. Asthmatin 10mg là thuốc gì?
Asthmatin 10mg là loại thuốc gì? Asthmatin là thuốc chứa Montelukast, dưới dạng Montelukast Natri. Thuốc Asthmatin được làm thành viên nén bao phim với liều 10mg.
Thuốc Asthmatin 10mg được dùng trong những trường hợp sau:
- Phòng và điều trị lâu dài hen phế quản ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
- Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng: viêm mũi dị ứng mùa trong người lớn và trẻ từ 2 tuổi trở lên; viêm mũi dị ứng quanh năm trong người lớn và trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên.
Chống chỉ định sử dụng thuốc đối với những người có dị ứng hoặc quá mẫn với Montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Asthmatin 10mg.
2. Cách dùng thuốc Asthmatin 10mg
Thuốc Asthmatin 10mg uống một lần/ngày. Thời điểm uống thuốc:
- Bệnh nhân hen phế quản: nên uống thuốc vào buổi tối.
- Bệnh viêm mũi dị ứng: tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân để chọn thời gian uống thuốc thích hợp.
- Bệnh nhân hen suyễn và viêm mũi dị ứng: uống thuốc vào buổi tối.
Liều dùng
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 10 mg/lần x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 6 - 14 tuổi: 5 mg/lần x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 2 - 5 tuổi: 4 mg/lần x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 12 - 23 tháng tuổi hen suyễn: 4 mg/lần x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 6 - 23 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm: 4 mg/lần x 1 lần/ngày.
Hiện chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng Asthmatin 10mg ở trẻ dưới 12 tháng tuổi hen phế quản và trẻ dưới 6 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm.
Quá liều và cách xử trí
Trong các nghiên cứu về hen suyễn mãn tính, Montelukast đã được sử dụng ở liều lên đến 200mg/ngày ở người lớn trong 22 tuần; nghiên cứu ngắn hạn khi dùng 900 mg/ngày trong khoảng 1 tuần không thấy có phản ứng không mong muốn nghiêm trọng về mặt lâm sàng.
Có báo cáo về trường hợp quá liều cấp xảy ra ở trẻ em dùng Montelukast ít nhất 150 mg/ngày. Không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo trong hầu hết trường hợp quá liều Asthmatin. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là buồn ngủ, giãn đồng tử, chứng tăng vận động, khát nước và đau bụng.
Xử trí trong trường hợp quá liều Asthmatin 10mg: sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường như loại bỏ chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và điều trị nâng đỡ nếu cần thiết.
3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Asthmatin 10mg
Khi sử dụng thuốc Asthmatin 10mg, có thể xảy ra những tác dụng không mong muốn như:
- Toàn thân: Sốt, suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù, phản ứng quá mẫn, phản vệ.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, khô miệng, khó tiêu, tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).
- Da và dưới da: Ban, bầm tím, mày đay, ngứa.
- Tâm thần: Bất thường giấc mơ như ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động, trầm cảm, chứng quá hiếu động tâm thần vận động.
- Thần kinh ít gặp: Ngủ lơ mơ, dị cảm, giảm cảm giác, hoa mắt, động kinh.
- Tim mạch: Đánh trống ngực.
4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Asthmatin 10mg
- Không nên sử dụng Montelukast một mình để điều trị co thắt phế quản do hoạt động.
- Montelukast có thể kết hợp với chế độ điều trị khác. Giảm liều các thuốc kết hợp như corticosteroid hít hoặc uống, thuốc giãn phế quản. Giảm liều corticosteroid dạng xịt từ từ dưới sự giám sát y tế, không nên thay thế Montelukast cho corticosteroid dạng xịt hoặc uống đột ngột.
- Hen suyễn nặng sau hoạt động nên tiếp tục chế độ điều trị thông thường với thuốc chủ vận beta hít để ngăn ngừa và thuốc chủ vận beta hít có tác dụng ngắn để cấp cứu.
- Người nhạy cảm với Aspirin tránh sử dụng Aspirin hoặc thuốc kháng viêm không steroid trong khi sử dụng Montelukast.
- Thận trọng sử dụng Asthmatin ở bệnh nhân không dung nạp Galactose, kém hấp thu Glucose – Galactose.
- Khả năng lái xe, vận hành máy móc: thuốc Asthmatin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Số ít trường hợp sử dụng Asthmatin gây buồn ngủ, chóng mặt.
- Phụ nữ mang thai: hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi sử dụng Asthmatin ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng Asthmatin khi thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: chưa rõ liệu Montelukast có thể bài tiết qua sữa mẹ hay không. Thận trọng khi sử dụng Montelukast 10mg ở phụ nữ cho con bú.
5. Tương tác thuốc
- Khi sử dụng Montelukast theo liều khuyến nghị, không ảnh hưởng lớn đến dược động học của các thuốc như: Theophyllin, Prednisolon, Prednison, Terfenadin, thuốc tránh thai uống, Digoxin và Warfarin.
- Phenobarbital: Dùng kèm với Montelukast giảm diện tích dưới đường cong AUC của Montelukast khoảng 40%.
- Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, 2C8 và 2C9. Cẩn trọng khi sử dụng cùng với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9 như Rifampicin, Phenytoin, Phenobarbital.
Thuốc Asthmatin 10mg được dùng để điều trị bệnh hen phế quản và giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng. Thuốc Asthmatin thường được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Mytour để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách có thể nhấn số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMytour để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn bất cứ lúc nào, ở bất cứ đâu trên ứng dụng.