Tác dụng của thuốc Atisalbu
Thuốc Atisalbu có tác dụng làm da mềm, được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng khô da. Lưu ý không bôi AlphaSoft lên vết thương sâu hoặc vết bỏng nặng mà không có chỉ định của bác sĩ.
1. Thuốc Atisalbu có công dụng gì?
Chủ yếu là Salbutamol, là dung dịch uống, màu đỏ, có hương dâu, đóng gói trong ống nhựa. Mỗi ống Atisalbu 2mg/5ml chứa: Salbutamol 2 mg (dưới dạng salbutamol sulfate); tá dược: sucrose, sorbitol 70%, acid citric, sucralose, natri citrat, natri benzoat, màu erythrosin, hương dâu, nước tinh khiết.
1.1. Dược lực học của Salbutamol
Salbutamol tác động chọn lọc lên thụ thể beta 2 adrenergic. Nó giãn phế quản, giảm co tử cung mà không ảnh hưởng nhiều đến tim.
1.2. Dược động học của Salbutamol
Thuốc nhanh chóng hấp thụ qua đường tiêu hóa và chỉ 5% gắn vào protein huyết tương. Salbutamol được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
2. Công dụng của thuốc Atisalbu?
Salbutamol kích thích thụ thể beta-2 ở phế quản, mạch máu và tử cung, giãn phế quản, giảm co tử cung. Dùng để cắt cơn hen, giảm co thắt phế quản và điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí.
3. Hướng dẫn sử dụng và liều lượng của thuốc Atisalbu:
Thuốc Atisalbu dùng qua đường uống. Liều lượng tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ:
- Người lớn: Uống 1⁄2 – 1 ống mỗi lần, 3 - 4 lần/ngày.
- Trẻ em 12 - 18 tuổi: Uống 1⁄2 - 1 ống/lần, 3 - 4 lần/ngày.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: Uống 1⁄2 ống/lần, 3 - 4 lần/ngày.
- Trẻ em 2 - 6 tuổi: Uống 1⁄4 - 1⁄2 ống/lần, 3 - 4 lần/ngày.
- Trẻ em 1 tháng - dưới 2 tuổi: 1⁄4 ống/lần, 2 - 3 lần/ngày.
- Người cao tuổi, nhạy cảm với thuốc kích thích beta 2, bắt đầu với 1⁄2 ống/lần, 3 - 4 lần/ngày.
Để ngăn ngừa cơn hen khi gắng sức:
- Trẻ em: Uống 1⁄2 ống trước khi vận động 2 giờ.
- Người lớn: Uống 1 ống trước khi vận động 2 giờ.
Khi sử dụng quá liều thuốc Atisalbu, có thể gây nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, run chân tay, loạn nhịp tim, huyết áp biến đổi, co giật, hạ kali huyết. Trường hợp quá liều nặng phải ngừng thuốc, rửa dạ dày và điều trị triệu chứng, có thể sử dụng thuốc chẹn beta nếu cần thiết, nhưng phải thận trọng vì có thể gây co thắt phế quản. Xử trí quá liều thuốc cần được thực hiện tại bệnh viện.
4. Không nên sử dụng thuốc Atisalbu trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn với salbutamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Atisalbu.
- Bệnh nhân đang có đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim cấp, suy mạch vành cấp tính, tim bẩm sinh hoặc bị cường tuyến giáp.
- Không sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Atisalbu
- Không tự tăng liều hoặc số lần sử dụng khi không thấy cải thiện, cần tới gặp bác sĩ.
- Salbutamol có thể làm tăng nhịp tim, cần thận trọng ở những người bị nhịp tim nhanh, đau thắt ngực, nhiễm độc giáp.
- Cần thận trọng khi kết hợp với thuốc gây mê như chloroform, halothane, cyclopropane.
- Salbutamol có thể gây khó tiểu ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
- Có thể ảnh hưởng đến bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, tiểu đường, hen suyễn nặng.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú cần thận trọng khi sử dụng.
- Atisalbu không nên đơn trị liệu ở những bệnh nhân bị hen suyễn nặng hoặc không ổn định.
- Cần kiểm tra định kỳ chức năng phổi ở những người dùng thuốc này.
- Cần thận trọng ở bệnh nhân có rối loạn di truyền hoặc dị ứng với thành phần trong thuốc.
- Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
- Thuốc chỉ nên sử dụng khi cần thiết và được chỉ định bởi bác sĩ cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
6. Phản ứng phụ khi sử dụng thuốc Atisalbu
Có thể gặp:
- Đau ngực, nhịp tim nhanh.
- Run ngón tay.
Hiếm khi:
- Co thắt phế quản, khô miệng, ho và khản tiếng, kích thích họng.
- Giảm kali huyết.
- Spasm.
- Nhức đầu, dễ kích thích.
- Phù, ngứa, hạ huyết áp và trụy mạch.
- Run cơ, đặc biệt ở các chi, nhịp tim nhanh (ít thấy ở trẻ em).
- Dùng liều cao Atisalbu có thể làm tăng nhịp tim.
- Có thể gây rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn.
Khi sử dụng thuốc Atisalbu, nếu có hiện tượng bất thường, hãy liên hệ ngay bác sĩ hoặc dược sĩ.
7. Tương tác của Atisalbu với các loại thuốc khác
- Tránh dùng Atisalbu cùng các thuốc beta không chọn lọc.
- Không kết hợp Atisalbu với thuốc chẹn beta như propranolol.
- Cần thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đái tháo đường, vì salbutamol có thể làm tăng đường huyết. Có thể chuyển sang sử dụng insulin.
- Ngừng Atisalbu trước khi gây mê bằng halothane.
- Khi dùng Atisalbu, cần giảm liều các thuốc kích thích beta khác.
- Kết hợp với xanthin, thuốc lợi tiểu và steroid có thể giảm kali huyết, cần thận trọng khi dùng chung.
Bảo quản thuốc Atisalbu ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để đặt lịch khám tại viện, vui lòng nhấn số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMytour để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.