Công Dụng của Thuốc Benthasone
Thuốc Benthasone là loại kháng viêm mạnh, chứa thành phần chủ yếu là Betamethasone, thuộc nhóm corticosteroid. Thuốc được sử dụng nhằm điều trị các bệnh lý về xương khớp như viêm khớp, các bệnh thấp khớp; các trạng thái dị ứng ở đường hô hấp hay các bệnh về da khác.
1. Thuốc Benthasone là thuốc gì?
Thuốc Benthasone thuộc nhóm kháng viêm, điều trị hiệu quả nhiều bệnh liên quan đến dị ứng và viêm như viêm khớp, dị ứng ngoài da và đường hô hấp. Thuốc có dạng lọ hoặc hộp, trong đó lọ có 500 viên và hộp có 10 vỉ, mỗi vỉ 15 viên.
Thuốc Benthasone chứa dược chất chính là Betamethasone 0,5 mg cùng các tá dược phù hợp. Betamethasone, là glucocorticoid tổng hợp từ prednisolone, có khả năng kháng viêm, chống dị ứng và điều trị viêm khớp. Sử dụng liều lượng cao có thể ức chế hệ thống miễn dịch.
2. Tác Dụng của Thuốc Benthasone
Thuốc Benthasone với hoạt chất Betamethasone có tác dụng như một kháng viêm và chống dị ứng khi phân bố vào các mô cơ trong cơ thể. Đồng thời, nó giúp điều trị viêm khớp.
Thuốc Benthasone được đề xuất sử dụng trong các trường hợp sau:
- Đối với bệnh nhân mắc các bệnh thấp khớp và xương khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch, viêm mỏm lồi cầu và viêm bao gân không có triệu chứng.
- Đối với bệnh nhân có các bệnh lý về mô cơ như viêm cơ, viêm mô xơ tại các cơ, viêm gân và viêm khớp vảy nến dạng thấp.
- Đối với bệnh nhân mắc các bệnh dị ứng ngoại da như Lupus ban đỏ, bệnh xơ cứng bì và mô da mềm, viêm da dị ứng và phản ứng dị ứng với vết cắn và vết đốt của côn trùng.
- Đối với bệnh nhân có các bệnh dị ứng tại các cơ quan như đường hô hấp trên, gặp hen suyễn, hen phế quản mạn tính và viêm mũi dị ứng quanh năm.
- Đối với bệnh nhân mắc các bệnh da liễu như viêm da dị ứng và phản ứng dị ứng với vết cắn và vết đốt của côn trùng.
- Đối với bệnh nhân có các bệnh nội tiết như suy vỏ thượng thận, viêm tuyến giáp và tăng lượng calci máu do ung thư.
- Đối với bệnh nhân mắc các bệnh tại mắt như viêm và dị ứng tại mắt cùng khu vực phụ cận.
- Đối với bệnh nhân có các vấn đề về hệ tiêu hóa bao gồm viêm gan mạn tính tự miễn và viêm đại tràng, viêm loét xuất huyết tại khu vực đại trực tràng.
- Thuốc cũng hỗ trợ điều trị tạm thời các bệnh bạch cầu và điều trị u lympho tế bào ở người lớn cùng bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
3. Hướng Dẫn Sử Dụng Benthasone
3.1. Cách Dùng Benthasone
Thuốc Benthasone được hấp thụ qua đường tiêu hóa. Bệnh nhân dùng qua đường uống, nuốt nguyên viên với nước lọc hoặc nước sôi để nguội. Không nghiền và bẻ vì có thể làm mất tính chất của thuốc Benthasone.
3.2. Liều Dùng Benthasone
Liều dùng chính xác thay đổi theo đáp ứng của bệnh nhân và bệnh đang điều trị. Tuân thủ liều được kê đơn từ bác sĩ. Liều tham khảo như sau:
Liều khởi đầu từ 0,25 mg đến 8 mg mỗi ngày tùy vào loại bệnh.
- Bệnh viêm thấp khớp và tổn thương xương khớp: Dùng từ 1 đến 2,5 mg mỗi ngày. Liều duy trì từ 0,5 đến 1,5 mg mỗi ngày.
- Bệnh thấp khớp cấp tính: Liều khởi đầu 6 đến 8 mg mỗi ngày, sau đó giảm từ 0,25 đến 0,5 mg mỗi ngày đến liều duy trì. Sử dụng trong 4 đến 8 tuần.
- Điều trị cơn hen suyễn: Dùng từ 3,5 đến 4 mg Betamethasone mỗi ngày trong 1 đến 2 ngày đầu, sau đó giảm từ 0,25 đến 0,5 mỗi ngày đến liều duy trì.
- Điều trị xơ phổi: Dùng từ 2 đến 3,5 mg mỗi ngày, chia thành nhiều lần, sau đó sử dụng ở mức duy trì từ 1 đến 2,5 mg.
- Điều trị viêm mũi dị ứng kéo dài: Dùng từ 1,5 đến 2,5 mg mỗi ngày, chia thành nhiều lần, sau đó giảm 0,5 mỗi ngày khi triệu chứng trở lại.
3.3. Xử Lý Khi Quên và Quá Liều Benthasone
Quên liều:
Nếu quên một liều Benthasone, hãy uống ngay khi nhớ. Nếu gần lúc liều tiếp theo, không uống hai liều để tránh quá liều.
Quá liều:
Khi uống quá liều, có thể xảy ra tăng phospho và calci trong máu, giữ nước làm tăng đường máu. Cần theo dõi điện giải và bài tiểu trong trường hợp quá liều.
3.4. Chống Chỉ Định Benthasone
- Không sử dụng Benthasone nếu phản ứng dị ứng với Betamethasone hay corticoid khác và các thành phần trong Benthasone.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Không sử dụng cho người nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn.
- Không dùng cho người tiểu đường, loét dạ dày và tá tràng.
4. Điều Cần Lưu Ý Khi Sử Dụng Benthasone
Tác Dụng Phụ của Benthasone
Khi sử dụng Benthasone, có thể gặp tác dụng phụ như:
- Rối loạn nước và điện giải, yếu cơ, loét dạ dày-tá tràng, dị ứng da, lành vết thương chậm, co giật và rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ.
- Tác dụng phụ thường gặp: Mất kali và giữ natri trong máu, rối loạn kinh nguyệt do rối loạn nội tiết tố, ức chế tăng trưởng ở trẻ nhỏ. Còn gây giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, nguy cơ ở người tiểu đường, yếu cơ,...
- Tác dụng phụ ít gặp: Vấn đề tại hệ thần kinh trung ương như tâm trạng thay đổi, mất ngủ, trầm cảm. Vấn đề tại hệ tiêu hóa như viêm tụy, loét hoặc thủng dạ dày, khó tiêu.
Tương Tác Benthasone với Thuốc Khác
- Sử dụng Benthasone cùng Paracetamol có thể gây độc cho gan.
- Sử dụng Benthasone cùng Salicylat có thể tăng nồng độ Salicylat trong máu.
- Sử dụng Benthasone cùng Glycosid Digitalis tăng nguy cơ loạn nhịp tim và hạ Kali máu.
- Betamethasone là corticosteroid, sử dụng chung với thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây rối loạn thần kinh.
- Thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang và đã sử dụng trong vòng 3 tuần để có phương án điều trị phù hợp.
Bảo Quản Benthasone
- Bảo quản Benthasone 0,5 mg ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời.
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín của nhà sản xuất.
- Không sử dụng khi thuốc Benthasone đã hết hạn sử dụng.
Thuốc Benthasone được kê đơn, đặc trị viêm khớp, dị ứng và viêm tại các cơ quan và mô cơ trên cơ thể. Hãy tuân thủ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và theo dõi thông tin sức khỏe trên trang web Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Mytour.
Để đặt lịch hẹn tại viện, Quý khách vui lòng gọi số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch hẹn tự động qua ứng dụng MyMytour để quản lý lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi.