Tác dụng của thuốc Betamethason
Thuốc Betamethason được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý như viêm khớp, các vấn đề liên quan đến hormone và hệ miễn dịch, phản ứng dị ứng trên da và mắt, khó thở,... Hiểu rõ hơn về công dụng của thuốc Betamethason qua bài viết dưới đây.
1. Thuốc Betamethason là gì?
Betamethason là một loại hormone corticosteroid (glucocorticoid) có tác dụng làm giảm phản ứng tự nhiên của cơ thể, giảm sưng và dị ứng.
Tên hoạt chất: Betamethasone (Betamethason)
Loại thuốc: Glucocorticoid
Định dạng và liều lượng:
- Viên nén: 0,5 mg, 0,6 mg
- Thuốc tiêm: 4 mg/mL
- Thuốc dạng kem: 0,05%, 0,1%
- Thuốc mỡ, gel: 0,05%; 0,1%
- Siro: 0,6 mg/5 mL
- Dung dịch tiêm: 5 mg/100 mL
2. Công dụng của thuốc Betamethason
2.1 Các chỉ định
Các bệnh về khớp: Viêm khớp nhẹ, viêm nước màng khớp cấp và mạn tính, viêm mũi cầu, viêm màng túi mạn tính không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm màng gân, viêm khớp vảy nến.
Những bệnh lý về hệ thống keo: Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh xơ cứng bì, viêm đa cơ.
Các tình trạng dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và bị côn trùng cắn.
Những vấn đề về da: Vết thương nhiễm khuẩn địa phương, tăng kích thước của vết thương, viêm nấm da, sẹo có độ đẩy lên, lupus đĩa đỏ, nổi đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da do tiếp xúc.
Những vấn đề về nội tiết: Thiếu vỏ thượng thận tự nhiên hoặc thứ phát (kết hợp với corticosteroid chứa khoáng), tăng sản vỏ thượng thận từ khi mới sinh, viêm tuyến giáp không có mủ và tăng calci huyết do ung thư.
Những vấn đề về mắt: Các tình trạng viêm nhiễm và dị ứng ở mắt và nội bì, chẳng hạn như viêm kết mạc dị ứng, viêm mạc mắt, viêm nhiễm mạch sau mắt và mạch mạch mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.
Những vấn đề về hô hấp: Bệnh sarcoidosis, viêm màng phổi, xơ phổi, ngăn chặn suy hô hấp cấp và xuất huyết nội bì mắt ở trẻ sinh non.
Những vấn đề về huyết thanh: Giảm số tiểu cầu tự nhiên hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tạo hồng cầu (tự miễn), phản ứng máu truyền.
Những vấn đề về hệ tiêu hóa: Những bệnh viêm gan mãn tính tự miễn và những bệnh đại tràng, sự tiến triển của bệnh Crohn và loét đại trực tràng xuất huyết.
Hội chứng thận hư: Giảm tiểu cầu protein và sưng trong hội chứng thận hư không tăng urea máu tự nhiên hoặc do lupus ban đỏ.
2.2 Liều lượng và Cách sử dụng
Người lớn:
- Betamethasone hoặc betamethasone phosphate có thể uống.
- Liều lượng thông thường là 0,5 – 5 mg/ngày (tính theo betamethasone base).
- Ester natri phosphat có thể tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều thông thường từ 4 – 20 mg betamethasone.
- Cũng có thể sử dụng betamethasone natri phosphate dưới dạng nước mắt hoặc kem 0,1% để điều trị viêm và dị ứng ở mắt, tai hoặc mũi.
- Các dạng ester benzoate, dipropionate và valerate betamethasone được sử dụng rộng rãi trong điều trị các vấn đề da khác nhau với nồng độ 0,05% hoặc 0,1%.
- Betamethasone valerate cũng có thể được sử dụng đường hít để ngăn chặn các cơn hen với liều khởi đầu là 200 microgam, 4 lần/ngày.
Trẻ em:
- Trẻ dưới 1 tuổi: Tiêm tĩnh mạch chậm 1 mg.
- Trẻ 1 – 5 tuổi: Tiêm tĩnh mạch chậm 2 mg.
- Trẻ 6 – 12 tuổi: Tiêm tĩnh mạch chậm 4 mg.
- Có thể lặp lại 3 – 4 lần trong 24 giờ, nếu cần thiết, tùy thuộc vào tình trạng và phản ứng của bệnh nhân.
2.3 Quá liều - Bỏ liều và Xử lý
Quá liều:
Những triệu chứng của quá liều corticosteroid bao gồm giữ nước và natri, tăng cường ham muốn ăn, giữ calci và phospho kèm theo việc làm mềm xương, mất nitơ, tăng glucose máu, giảm tái tạo mô, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, suy cơ.
Cách xử lý:
Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải và nước tiểu, đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali.
Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
3. Tác dụng phụ của Betamethasone
Thường gặp:
Mất kali, giữ natri, giữ nước; chu kỳ kinh nguyệt bất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự phát triển của thai nhi và trẻ nhỏ, giảm dung lượng glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết ở người mắc bệnh đái tháo đường; yếu cơ, mất khối lượng cơ, giảm độ co giãn của da, áp xe vô khuẩn.
Ít gặp:
Thay đổi tâm lý, trầm cảm nặng, khó ngủ; glaucoma, đục thể thủy tinh; loét dạ dày, viêm tụy, đau bụng, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp:
- Viêm da dị ứng, ngứa mày, phù mạch; tăng áp lực nội sọ lành tính.
- Không xác định tần suất
- Phản ứng phòng thủ hoặc quá mẫn, giảm huyết áp, sốc.
4. Lưu ý khi sử dụng Betamethasone
Chống chỉ định:
- Người mắc bệnh đái tháo đường, rối loạn tâm thần, nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
- Quá mẫn với betamethasone, các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào trong sản phẩm.
Lưu ý và thận trọng:
Phải sử dụng liều betamethasone thấp nhất có thể để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều, phải giảm dần để tránh nguy cơ suy thượng thận cấp.
Khi sử dụng corticosteroid toàn thân phải thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucoma, suy giáp, suy gan, giảm mật độ xương, loét dạ dày và rối loạn đường ruột, rối loạn tâm thần và suy thận.
Ở trẻ em và người cao tuổi, betamethasone có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm phát triển ở trẻ em.
Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng betamethasone ở liều cao thường làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát. Trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp chưa được kiểm soát bằng kháng sinh thích hợp, không chỉ định sử dụng betamethasone.
Người mắc bệnh lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không nên sử dụng betamethasone trừ trường hợp hỗ trợ điều trị với thuốc chống lao. Khi sử dụng liệu pháp corticosteroid kéo dài ở người mắc bệnh lao tiềm ẩn, cần theo dõi chặt chẽ và phải sử dụng kèm thuốc dự phòng chống lao.
Đáp ứng miễn dịch giảm khi sử dụng corticosteroid toàn thân, làm tăng nguy cơ bị thủy đậu, và có thể nhiễm Herpes zoster nặng nên người mắc bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.
Không nên sử dụng các vaccine sống cho người mắc bệnh đang sử dụng liệu pháp corticosteroid liều cao đường toàn thân ít nhất trong 3 tháng sau. Tuy nhiên, có thể sử dụng các vaccine chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm.
Đối với mắt:
- Sử dụng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glaucoma với khả năng gây tổn thương dây thần kinh thị giác.
- Trong quá trình sử dụng liệu pháp corticosteroid kéo dài, phải theo dõi người mắc bệnh thường xuyên, giảm lượng natri và bổ sung thêm calci, kali vào cơ thể.
Tiêm tĩnh mạch nhanh liều lớn corticosteroid đôi khi có thể gây suy tim mạch, vì vậy phải tiêm chậm hoặc tiêm truyền.
Tiêm tại chỗ vào mô mềm hoặc trong khớp cần đảm bảo vô trùng tuyệt đối.
Cần cẩn thận khi sử dụng thuốc bôi tại chỗ trên diện tích rộng, vùng da tổn thương, sử dụng kéo dài hoặc bôi kèm băng kín cho trẻ em, do thuốc có thể hấp thu gây ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận dẫn đến các tác dụng có hại toàn thân.
Đối với dạng uống của betamethasone có chứa natri benzoate không nên sử dụng cho trẻ sơ sinh vì có thể gây ra một số tác dụng có hại cho tim mạch, hô hấp và thần kinh của trẻ.
Lưu ý với phụ nữ mang thai
- Mức độ an toàn đối với phụ nữ mang thai: loại C (theo phân loại của Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ, FDA).
- Sử dụng corticosteroid trong thai kỳ phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với người mẹ và thai nhi.
- Phải theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm chức năng tuyến thượng thận của trẻ sơ sinh nếu mẹ đã sử dụng corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Thuốc lọt vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ vì thuốc có khả năng ức chế sự phát triển, gây ra các tác dụng phụ (giảm chức năng tuyến thượng thận). Cân nhắc lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho trẻ nhỏ.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của betamethasone lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
5. Tương tác với các loại thuốc
Tương tác với các loại thuốc khác:
- Paracetamol: Khi sử dụng corticosteroid cùng paracetamol ở liều cao hoặc kéo dài có thể tăng rủi ro nhiễm độc gan.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Có thể gây tăng các vấn đề tâm thần do corticosteroid gây ra.
- Thuốc đái tháo đường hoặc insulin: Betamethasone có thể làm tăng hàm lượng glucose trong máu.
- Glycoside digitalis: Sử dụng đồng thời với betamethasone có thể gây tăng nguy cơ loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm theo hạ kali máu.
Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrine có thể làm tăng quá trình chuyển hóa của corticosteroid, giảm hiệu quả điều trị của chúng.
Người dùng cả corticosteroid và estrogen cần được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vì estrogen có thể làm giảm quá trình thanh lọc, làm tăng thời gian lưu giữ, tăng hiệu quả điều trị và độc tính của glucocorticoid.
Sử dụng đồng thời corticosteroid với các thuốc kháng đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng kháng đông.
Hiệu ứng kết hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể tăng cường sự xuất hiện hoặc gia tăng mức độ nghiêm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng hàm lượng salicylate trong máu.
Khi sử dụng betamethasone có thể làm tăng hàm lượng hoặc tác dụng của các thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporine, lợi tiểu quai, natalizumab, lợi tiểu nhóm thiazide.
Các loại thuốc khi sử dụng cùng betamethasone sẽ làm tăng hàm lượng hoặc tác dụng của betamethasone như thuốc chống nấm nhóm azole, thuốc chặn kênh calci, thuốc kháng sinh nhóm quinolone, macrolide, trastuzumab.
Tương tác thuốc có thể thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng tác động của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy liệt kê các loại thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn và thực phẩm chức năng) và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Để đặt lịch hẹn tại viện, Quý khách vui lòng nhấn số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMytour để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.