Công Dụng Của Davyca
Davyca chứa hoạt chất chính là Pregabalin, thuộc nhóm thuốc điều trị đau do tổn thương dây thần kinh. Để biết thêm về chỉ định, tác dụng phụ và lưu ý khi sử dụng Davyca, vui lòng tham khảo thông tin dưới đây.
1. Davyca - Thuốc Gì?
Davyca chứa chất Pregabalin, một dẫn xuất cấu trúc của axit gamma aminobutyric có khả năng ức chế truyền tải thần kinh. Thuốc được dùng trong các trường hợp sau:
- Đau thần kinh sau Zona
- Đau cơ do xơ hóa
- Đau thần kinh tọa, đau thần kinh do tổn thương tủy sống.
- Điều trị động kinh cục bộ có kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn ( Phối hợp cùng các thuốc chống co giật khác).
- Rối loạn lo âu lan tỏa
- Biến chứng thần kinh ở người đái tháo đường
2. Liều Dùng và Cách Sử Dụng Davyca
2.1. Cách Sử Dụng Davyca
Davyca là viên nang, dùng đường uống. Trước khi sử dụng, hãy đọc hướng dẫn kèm theo và tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế. Uống viên cùng nước vào buổi tối trước khi đi ngủ vì có thể gây buồn ngủ. Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.
2.2. Liều Dùng Davyca
Người lớn:
- Đau thần kinh: Liều khởi đầu 150mg/ngày, chia 2 lần. Tăng dần lên 300mg/ngày sau 1 tuần. Tối đa 600mg/ngày nếu cần thiết.
- Điều trị hỗ trợ động kinh: Liều khởi đầu 150mg/ngày, tăng dần tới 600mg/ngày.
- Rối loạn lo âu: Liều khởi đầu 150mg/ngày, tăng dần tới 600mg/ngày.
- Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Zona (Herpes): Liều khởi đầu 150mg/ngày, tăng dần lên 300 - 600mg/ngày.
- Biến chứng thần kinh ở người đái tháo đường: Liều khởi đầu 150mg/ngày, tăng dần lên 300mg/ngày.
- Đau cơ do xơ hóa: Liều khởi đầu 150mg/ngày, tăng lên 300 - 450mg/ngày.
Thuốc chỉ sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ. Không tự ý thay đổi liều thuốc.
3. Chống Chỉ Định Của Thuốc Davyca
Tuyệt đối không sử dụng Davyca nếu người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn cảm với Pregabalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
4. Tác Động Không Mong Muốn Của Davyca
Tác Động Không Mong Muốn Thường Gặp:
Đau Đầu, Chóng Mặt, Buồn Ngủ.
Tác Động Không Mong Muốn Thông Thường:
- Toàn Thân: Phù Ngoại Biên, Dáng Đi Bất Thường, Té Ngã, Cảm Giác Say, Mệt Mỏi.
- Hệ Thần Kinh: Mất Điều Hòa, Bất Thường Phối Hợp, Run, Loạn Vận Ngôn, Mất Trí Nhớ, Suy Giảm Trí Nhớ, Rối Loạn Chú Ý, Dị Cảm, Giảm Cảm Giác, Rối Loạn Thăng Bằng.
- Hệ Tâm Thần: Tâm Trạng Phấn Khích, Lú Lẫn, Khó Chịu, Mất Phương Hướng, Mất Ngủ, Giảm Ham Muốn Tình Dục.
- Trên Mắt: Nhìn Mờ, Nhìn Đôi.
- Hệ Tiêu Hóa: Nôn, Buồn Nôn, Tiêu Chảy, Đầy Hơi, Đầy Bụng, Khô Miệng.
- Hệ Cơ Xương Và Mô Liên Kết: Chuột Rút, Đau Khớp, Đau Lưng, Đau Ở Các Chi.
- Hệ Sinh Dục Và Tuyến Vú: Rối Loạn Chức Năng Cương Dương, Co Thắt Cổ Tử Cung.
Tác Động Không Mong Muốn Ít Gặp:
- Toàn Thân: Phản Ứng Phản Vệ, Phù Toàn Thân, Phù Mặt, Đau Ngực, Đau, Sốt, Cảm Giác Khát, Lạnh, Suy Nhược.
- Hệ Tâm Thần: Ảo Giác, Cơn Hoảng Loạn, Bồn Chồn, Kích Động, Trầm Cảm, Cảm Giác Chán Nản, Tăng Cảm Xúc, Quá Khích, Thay Đổi Cảm Xúc.
- Trên Xét Nghiệm Máu: Giảm Bạch Cầu.
- Chuyển Hóa Và Dinh Dưỡng: Ăn Kém, Tụt Đường Huyết.
- Hệ Thần Kinh: Bất Tỉnh, Co Giật Cơ, Mất Ý Thức, Rối Loạn Vận Động, Chóng Mặt Tư Thế, Run Khi Đang Làm Động Tác Có Chủ Đích, Rối Loạn Ngôn Ngữ, Rung Giật Nhãn Cầu, Rối Loạn Nhận Thức, Suy Nhược, Giảm Phản Xạ, Tăng Dị Cảm, Cảm Giác Bỏng, Mất Vị Giác.
- Trên Mắt: Mất Thị Lực Ngoại Biên, Rối Loạn Thị Giác, Sưng Mắt, Giảm Thị Trường, Giảm Độ Sắc Nét Khi Nhìn, Đau Mắt, Cận Thị, Hoa Mắt, Khô Mắt, Tăng Tiết Nước Mắt, Khó Chịu Mắt.
- Hệ Tim Mạch: Rối Loạn Nhịp Tim, Suy Tim Sung Huyết, Hạ Huyết Áp.
- Hệ Hô Hấp, Lồng Ngực Và Trung Thất: Khó Thở, Chảy Máu Cam, Ho, Nghẹt Mũi, Viêm Mũi, Ngáy, Khô Mũi.
- Hệ Tiêu Hóa: Bệnh Trào Ngược Dạ Dày Thực Quản, Tăng Tiết Nước Bọt, Giảm Cảm Giác Ở Miệng.
- Trên Da Và Tổ Chức Dưới Da: Ban Đỏ, Ngứa, Mày Đay, Tăng Tiết Mồ Hôi.
- Hệ Cơ Xương Và Mô Liên Kết: Sưng Khớp, Đau Cơ, Co Giật Cơ, Đau Cổ, Cứng Cơ.
- Hệ Thận Và Tiết Niệu: Tiểu Không Kiểm Soát, Khó Tiểu.
- Hệ Sinh Dục: Rối Loạn Chức Năng Sinh Dục, Đau Bụng Kinh, Đau Vú Ở Nữ Giới, Chậm Xuất Tinh Ở Nam Giới.
- Xét Nghiệm Máu: Tăng Creatinin Máu, Tăng Men Gan, Tăng Glucose Huyết, Giảm Số Lượng Tiểu Cầu, Giảm Kali Huyết.
5. Thận Trọng Khi Sử Dụng Thuốc Davyca
Khi sử dụng Davyca, cần lưu ý những điều sau:
- Davyca có thể gây tác dụng phụ phù ngoại biên (phù chi). Cần phân biệt rõ giữa phù ngoại biên do thuốc và do biến chứng tim mạch hoặc trong bệnh cảnh của suy thận hoặc gan. Cần thăm khám khi có dấu hiệu phù chi.
- Khi sử dụng phối hợp Davyca với Thiazolidinedione (thuốc chống đái tháo đường), có nguy cơ tăng cân và phù nhiều hơn so với khi dùng Davyca đơn độc.
- Davyca có thể gây tăng cân liên quan đến liều và thời gian dùng thuốc.
- Davyca có thể làm tăng nặng triệu chứng tim mạch và nguy cơ gây suy tim. Cần thông báo về tiền sử bệnh tim mạch trước khi sử dụng thuốc. Cần theo dõi dấu hiệu lâm sàng, xét nghiệm chức năng tim mạch.
- Davyca có thể làm tăng men CK. Bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng như đau, yếu cơ, tăng nhạy cảm đau. Phải ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ khi có bất kỳ dấu hiệu lâm sàng nào kể trên hoặc khi men CK tăng gấp 3 lần giá trị bình thường.
- Người bệnh không nên tự ý ngưng thuốc Davyca đột ngột, kể cả khi đã hết triệu chứng. Cần ngưng thuốc từ từ và giảm liều Davyca trong ít nhất 1 tuần trước khi ngừng thuốc.
- Đối với bệnh nhân có tiền sử nghiện thuốc, cần thận trọng khi sử dụng Davyca để tránh tình trạng lạm dụng thuốc.
- Đối với phụ nữ mang thai: Chỉ dùng thuốc dưới chỉ định của bác sĩ khi thực sự cần thiết và hiệu quả lớn hơn nguy cơ cho mẹ và bé.
- Đối với phụ nữ cho con bú: Nên ngừng cho con bú để tránh tác dụng phụ của thuốc trên trẻ.
- Đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc: Davyca ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, gây buồn ngủ, chóng mặt, làm giảm thể chất và tinh thần. Cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc trong các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe hoặc vận hành máy.
6. Tương Tác Của Thuốc Davyca
Khi sử dụng Davyca, cần chú ý các tương tác thuốc sau:
- Davyca dùng cùng Ethanol và Lorazepam có thể tăng tác dụng của chúng. Có báo cáo về suy hô hấp và hôn mê khi kết hợp Davyca với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác. Davyca cũng tăng rối loạn nhận thức và chức năng vận động do Oxycodone.
- Davyca tăng nồng độ và tác dụng khi kết hợp với droperidol, hydroxyzin, methotrimeprazin.
- Davyca bị giảm nồng độ và tác dụng khi kết hợp với ketorolac, ketorolac (nhỏ mũi), Ketorolac (đường toàn thân), mefloquin.
- Tránh uống rượu khi sử dụng Davyca vì rượu có thể tăng tác dụng của Pregabalin lên thần kinh trung ương.
- Kết hợp Davyca với Troglitazone, Rosiglitazone Pioglitazone, Lobeglitazone, Netoglitazone có thể tăng nguy cơ tăng cân và phù ngoại biên.
- Davyca tăng tác dụng khi kết hợp với thuốc uống chống đái tháo đường nhóm Thiazolidinedione, thuốc ức chế thần kinh trung ương, Methotrimeprazin và các thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc. Cần điều chỉnh liều để tránh tác dụng phụ không mong muốn.
Davyca có chứa Pregabalin, giảm đau do bệnh lý dây thần kinh, đau cơ do xơ hóa, hoặc điều trị động kinh. Tuy hiệu quả nhưng có tác dụng phụ, vì vậy, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để bảo đảm an toàn cho sức khỏe.