Đặc tính độc đáo của Ciforkid
Thuốc Ciforkid là vũ khí hiệu quả trong cuộc chiến chống lại các loại khuẩn, đặc biệt là những tác nhân gây bệnh nhạy cảm với Ciprofloxacin. Thuốc không chỉ dành cho điều trị mà còn là sự lựa chọn hàng đầu để ngăn chặn nguy cơ nhiễm khuẩn cao trong các trường hợp như phẫu thuật nội soi hay phẫu thuật đường ruột.
1. Hiệu quả của thuốc Ciforkid
Thuốc Ciforkid thuộc nhóm chống nấm, khuẩn, virus và ký sinh trùng. Ciforkid chứa Ciprofloxacin 250mg cùng các thành phần khác và dược chất cần thiết.
Ciforkid được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn tai mũi họng và mắt, nhiễm khuẩn đường ruột, nhiễm khuẩn da và mô mềm, bệnh lậu, nhiễm khuẩn ổ bụng, tử cung và buồng trứng, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu có hoặc không biến chứng.
- Ciforkid cũng là sự lựa chọn hàng đầu để ngăn chặn nguy cơ nhiễm khuẩn cao trong các trường hợp như phẫu thuật nội soi hay phẫu thuật đường ruột.
- Ở trẻ em từ 1 -17 tuổi, Ciforkid là lựa chọn thứ 2 hoặc 3 trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và viêm thận-bể thận. Trẻ từ 5-17 tuổi cũng có thể sử dụng Ciforkid để điều trị bệnh xơ nang có viêm phổi cấp nặng do P.aeruginosa.
2. Liều lượng và cách sử dụng Ciforkid
Liều lượng Ciforkid cho trẻ em:
- Dùng Ciforkid 10-20 mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 750 mg/liều).
Liều lượng Ciforkid cho người lớn:
- Đối với nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: Sử dụng Ciforkid 250 - 500 mg, 2 lần/ngày.
- Đối với nhiễm khuẩn nặng - có biến chứng: Dùng Ciforkid 750 mg, 2 lần/ngày. Dùng trong khoảng 5 - 10 ngày.
Liều cho người có rối loạn chức năng gan và thận:
- Người có suy giảm chức năng thận: Dưới 20ml/phút hoặc nồng độ creatinine huyết thanh trên 3mg/100 ml, sử dụng 2 x nửa liều bình thường/ngày hoặc 1 x 1 liều bình thường/ngày.
- Người có suy giảm chức năng thận và lọc máu: Liều tương tự cho người có suy giảm chức năng thận.
- Giảm chức năng thận và thẩm phân phúc mạc ở người ngoại trú: Bổ sung Ciforkid dạng dịch truyền với liều 50 mg/lít dịch, sử dụng 4 lần/ngày, mỗi 6 giờ. Nếu Ciforkid là viên bao film, uống 1 x viên 500mg hoặc 2 x viên 250mg. Chia 4 lần/ngày, mỗi 6 giờ.
Liều Ciforkid cho người có giảm chức năng gan:
- Không cần điều chỉnh liều Ciforkid.
Người có giảm chức năng gan và thận:
- Liều Ciforkid tương tự như người có giảm chức năng thận. Tuy nhiên, nên kiểm tra nồng độ Ciprofloxacin trong huyết thanh nếu có thể.
Cách sử dụng Ciforkid:
- Uống nguyên viên Ciforkid với một ít nước, không cần phải ăn kèm thức ăn.
- Nếu uống Ciforkid khi đói, hoạt chất có thể được hấp thụ nhanh chóng hơn.
3. Hạn chế sử dụng thuốc Ciforkid
- Không nên sử dụng Ciforkid khi có mẫn cảm với Ciprofloxacin hoặc bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm Quinolon khác, cũng như các chất phụ gia có trong thuốc.
- Tránh sử dụng đồng thời Ciforkid và Tizanidin.
4. Tương tác của thuốc
Ciforkid tương tác với các loại thuốc sau:
- Agomelatine;
- Amifampridine;
- Cisapride;
- Dronedarone;
- Lomitapide;
- Mesoridazine;
- Pimozide;
- Piperaquine;
- Sparfloxacin;
- Thioridazine;
- Tizanidine.
5. Tác dụng phụ của Ciforkid
Thuốc Ciforkid có thể gây ra các tác dụng phụ như:
- Nhiễm khuẩn và ký sinh: Nấm miệng, nấm âm đạo, nấm đường tiêu hóa.
- Hệ huyết học và bạch huyết: Tăng bạch cầu eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu hạt và tiểu cầu, tăng bạch cầu và tiểu cầu, mất máu, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu và tủy xương (đe dọa tính mạng).
- Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phù, khó thở, phản ứng quá mẫn, shock phản vệ, phản ứng giống bệnh huyết thanh.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, tăng đường huyết.
- Tâm thần và hệ thần kinh: Đau đầu, mất ngủ, rối loạn vị giác, lú lẫn, dị cảm, co giật, giảm cảm giác, ngủ gà, nhược cơ, động kinh, vận động bất thường, loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, mất điều hòa, huyết áp giảm, rối loạn khứu giác, đau nửa đầu, mất vị giác.
- Mắt: Rối loạn thị lực, nhìn đôi, rối loạn màu sắc.
- Tai và tai trong: Ù tai, điếc tạm thời.
- Tim mạch: Tim đập nhanh, giãn mạch, hạ huyết áp, choáng, viêm mạch.
- Dạ dày ruột: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, nuốt khó, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy.
- Gan mật: Tăng bilirubin, suy gan, vàng da, viêm gan, hoại tử tế bào gan, viêm gan.
- Da và các mô dưới da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, hồng ban nút, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, xuất huyết.
- Hệ cơ xương: Đau khớp, đau cơ, viêm khớp, tăng trương lực cơ, chuột rút, yếu cơ, viêm gân, đứt gân, nhược cơ nặng.
- Thận và tiết niệu: Tổn thương thận, suy thận, tiểu máu, sỏi thận, viêm thận kẽ.
- Xét nghiệm: Tăng chỉ số SGOT, tăng SGPT, bất thường chức năng gan, tăng phosphatase kiềm, tăng creatinin, tăng urea, bất thường prothrombin, tăng amylase, tăng lipase.
Lưu ý sử dụng Ciforkid trong các trường hợp sau:
- Ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có mẫn cảm, phản ứng dị ứng, động kinh và rối loạn thần kinh trước đó, rối loạn tâm thần, trầm cảm, viêm hay đau chi hay nhạy cảm ánh sáng.
- Khi sử dụng Ciforkid, uống đủ nước và tránh ánh sáng mặt trời hoặc tia cực tím.
- Cẩn thận khi sử dụng Ciforkid đối với người già, bệnh nhân sử dụng corticosteroid hoặc người thiếu men glucose 6 phosphate dehydrogenase hoặc có tiền sử gia đình bị bệnh này.
- Nếu có tiêu chảy nặng và kéo dài trong hoặc sau khi điều trị bằng Ciforkid, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Ciforkid có thể làm tăng tạm thời transaminase, phosphatase kiềm hoặc vàng da ứ mật, đặc biệt là đối với những bệnh nhân có tổn thương gan trước đó.
- Ở trẻ em, chỉ định sử dụng Ciforkid còn hạn chế, do đó, phải tuyệt đối tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Đối với những người lái xe và vận hành máy móc, Ciforkid có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung, đặc biệt khi sử dụng rượu kèm theo.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú không nên sử dụng Ciforkid.
Trên đây là thông tin về thuốc Ciforkid, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Khi không sử dụng nữa, hãy thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Để đặt lịch hẹn tại viện, Quý khách vui lòng gọi số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch hẹn tự động qua ứng dụng MyMytour để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.