Công dụng tuyệt vời của thuốc Nootropil
Piracetam được sử dụng rộng rãi trong trường hợp tổn thương não bộ. Hiện nay có nhiều sản phẩm có chứa hoạt chất này, trong đó có thuốc Nootropil 800mg.
1. Nootropyl 800mg là gì?
Thuốc Nootropil bao gồm Piracetam 800mg cùng hệ thống tá dược: Polyethylene glycol 6000, Silic anhydrous đồng, Magiê stearat, Natri croscarmelloz, Hydroxypropylmethylcellulose, Titanium dioxide (E171), Polyethylene glycol 400. Nootropil được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim.
Hoạt chất Piracetam trong thuốc Nootropil tác động không chỉ đến tế bào mà còn cả cấu trúc màng tế bào, giúp cải thiện sự ổn định cho màng tế bào, duy trì chức năng của protein màng và tối ưu hóa hệ thống tế bào. Piracetam cải thiện khả năng nhận thức, tập trung, không gây buồn ngủ và không có tác dụng phụ đáng kể. Nootropil bảo vệ và khôi phục nhận thức sau tổn thương não ở cả người và động vật (bao gồm cả tình trạng thiếu oxy máu, ngộ độc và liệu pháp xung đột điện);
2. Chỉ định của thuốc Nootropil
2.1. Chỉ định của thuốc Nootropil cho người lớn
- Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần - thực thể: mất trí nhớ, rối loạn tập trung và thiếu động lực;
- Điều trị hoặc kết hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não;
- Thuốc Nootropil điều trị chóng mặt và rối loạn thăng bằng, loại trừ tình trạng chóng mặt do nguyên nhân vận mạch hoặc tâm thần.
- Phòng ngừa và giảm đợt cấp nghẽn mạch ở chứng hồng cầu hình liềm.
2.2. Chỉ định của thuốc Nootropil cho trẻ em
- Thuốc Nootropil điều trị khó đọc, kết hợp với phương pháp giáo dục phù hợp;
- Phòng ngừa và giảm đợt cấp nghẽn mạch ở chứng hồng cầu hình liềm.
3. Cách sử dụng thuốc Nootropil
Piracetam có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn, uống thuốc Nootropil với nước.
3.1. Liều dùng của thuốc Nootropil ở người lớn
- Điều trị các triệu chứng của hội chứng tâm thần - thực thể: Liều dùng hàng ngày khuyến nghị cho thuốc Nootropil: 2.4-4.8g, chia làm 2 - 3 lần;
- Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não: Liều khởi đầu là 7.2g, sau đó tăng 4.8g mỗi 3 - 4 ngày, liều tối đa là 20g/ngày, chia 2 - 3 lần uống. Các loại thuốc khác cho rung giật cơ nên duy trì ở liều hiện tại;
- Điều trị chóng mặt: Liều khuyến nghị là 2.4-4.8g/ngày, chia làm 2 - 3 lần;
- Phòng ngừa và điều trị đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm: Liều phòng ngừa là 160 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần uống. Liều điều trị đợt cấp khuyến nghị là 300mg/kg/ngày, chia làm 4 lần tiêm tĩnh mạch. Liều phòng ngừa của Nootropil nên duy trì vĩnh viễn, việc dùng ít hơn 160 mg/kg/ngày hoặc uống không đều có thể tái phát đợt cấp.
3.2. Liều dùng thuốc Nootropil cho trẻ em
- Điều trị khó đọc: Liều khuyến nghị cho trẻ trên 8 tuổi và thanh thiếu niên là 3.2g/ngày, tương đương 2 viên 800mg uống vào buổi sáng và tối;
- Phòng ngừa và điều trị đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm: Trẻ từ 3 tuổi có thể phòng ngừa với liều 160 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Khi cần điều trị đợt cấp, liều dùng là 300mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch, chia 4 lần/ngày. Piracetam chỉ dùng ở trẻ từ 1 - 3 tuổi trong một số ít trường hợp.
3.3. Liều dùng thuốc Nootropil cho các trường hợp đặc biệt
- Người cao tuổi chỉ chỉnh liều khi có tổn thương chức năng thận. Khi cần sử dụng lâu dài, bệnh nhân cần thường xuyên kiểm tra hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp;
- Bệnh nhân suy thận: Không nên sử dụng thuốc Nootropil cho người suy thận nặng với thanh thải creatinin dưới 20ml/phút;
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều Nootropil;
4. Các trường hợp không nên sử dụng thuốc Nootropil
- Tiền sử quá mẫn hoặc dị ứng với Piracetam, pyrrolidone hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào trong thuốc Nootropil;
- Bệnh thận giai đoạn cuối, thanh thải creatinin dưới 20ml/phút;
- Xuất huyết não;
- Chống chỉ định tương đối ở người mắc chứng múa giật Huntington (Huntington's Chorea).
5. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Nootropil
5.1. Ảnh hưởng đến kết tập tiểu cầu
- Do Nootropil có thể ảnh hưởng đến kết tập tiểu cầu, cần thận trọng khi dùng cho người xuất huyết nặng, nguy cơ chảy máu cao, rối loạn đông máu, người có tiền sử xuất huyết não, bệnh nhân sắp phẫu thuật lớn (bao gồm cả nha khoa) và người đang sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu (bao gồm Aspirin liều thấp);
- Nootropil bài tiết qua thận, cần thận trọng khi sử dụng cho người suy thận;
- Tránh ngừng thuốc Nootropil đột ngột vì nguy cơ động kinh, co giật, đặc biệt ở người mắc chứng co giật từ trước;
- Chú ý đến thành phần tá dược: Thuốc Nootropil chứa khoảng 2 mmol (tương đương khoảng 46mg) Natri trong mỗi 24g Piracetam, cần cân nhắc khi sử dụng cho người yêu cầu hạn chế natri;
- Các tác dụng phụ có thể ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc, người bệnh cần lưu ý vấn đề này;
- Không nên sử dụng thuốc Nootropil khi mang thai trừ khi cần thiết vượt trội so với nguy cơ ảnh hưởng đến thai phụ và thai nhi;
- Phụ nữ không nên sử dụng thuốc Nootropil khi cho con bú hoặc có thể ngưng việc cho con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc Nootropil. Cân nhắc lợi ích của việc cho con bú và điều trị trước khi quyết định ngưng cho con bú hoặc sử dụng thuốc Nootropil.
6. Tác động phụ của thuốc Nootropil
- Rối loạn đông máu;
- Phản ứng phản vệ hay hiện tượng quá mẫn;
- Cảm giác hoang mang, lo lắng, kích động, lạc lõng, ảo giác;
- Trầm cảm;
- Chứng tăng động;
- Buồn ngủ;
- Mất cân đối vận động, rối loạn thăng bằng, co giật, đau đầu;
- Chóng mặt;
- Đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa;
- Sưng mạch, viêm da, ngứa, phát ban mề đay;
- Suy nhược;
- Tăng cân.
7. Khả năng tương tác giữa Nootropil và các loại thuốc khác
Tương tác dược lý:
- Có dự đoán rằng tương tác thuốc sẽ ít khiến thay đổi dược lực của Nootropil do khoảng 90% liều dùng được loại bỏ qua nước tiểu ở dạng không biến đổi;
- Nghiên cứu cho thấy Nootropil không ảnh hưởng đến việc ức chế dạng đồng phân của cytochrome P450. Ở nồng độ 1422mg/ml, quan sát thấy tác động ức chế nhẹ lên CYP2A6 (21%) và 3A4/5 (11%) của Piracetam.
Các hormone tuyến giáp: Ghi nhận thấy thay đổi tình trạng thị giác như lạc lõng, kích động và rối loạn giấc ngủ khi sử dụng thuốc Nootropil cùng lúc với các chiết xuất hormone tuyến giáp.
Acenocoumarol: Nghiên cứu về bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng cho thấy, dùng Nootropil ở liều 9.6g/ngày không ảnh hưởng đến liều Acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2.5 đến 3.5. Tuy nhiên, việc bổ sung Nootropil 9.6g/ngày làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu, giải phóng β - thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von Willebrand và thay đổi độ nhớt máu toàn phần và huyết tương.
Các thuốc chống co giật: Sử dụng Nootropil trên 4 tuần ở liều 20g/ngày không làm thay đổi nồng độ các thuốc chống co giật trong máu, bao gồm Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital, Valproate, ở bệnh nhân điều trị co giật ổn định.
Rượu: Sử dụng rượu cùng lúc với thuốc Nootropil không ảnh hưởng đến nồng độ Piracetam trong máu, cũng như nồng độ cồn không biến đổi khi dùng một liều Piracetam 1.6g.
Để đặt lịch hẹn tại bệnh viện, Quý vị vui lòng nhấn số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch hẹn tự động trên ứng dụng MyMytour để quản lý, theo dõi lịch hẹn mọi lúc, mọi nơi ngay trên ứng dụng.