1. Cấp số nhân là gì?
Cấp số nhân là một dãy số (có thể hữu hạn hoặc vô hạn) trong đó từ số hạng thứ hai trở đi, mỗi số hạng là tích của số hạng trước đó với một số không đổi q.
nCấp số nhân có dạng: a, aq, aq2, aq3, aq4, ... với a là số hạng đầu tiên và q là công bội.
Ví dụ: Một cấp số nhân với số hạng đầu là 2 và công bội là 2 sẽ có các số hạng như 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128, ...
2. Số hạng tổng quát
13. Tổng của một cấp số nhân
Tổng của các số hạng trong cấp số nhân bắt đầu từ số hạng đầu tiên:
Nhân cả hai vế với: (1 - q)
Vì các số hạng khác đã được loại bỏ lẫn nhau:
4. Cấp số nhân lùi vô hạn
(Un) với công bội q, và |q| < 1, được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn
Ví dụ: dãy số 1/2, 1/4, 1/8, 1/16, ... là một cấp số nhân lùi vô hạn với công bội q = 1/2
5. Công thức tính tổng các cấp số nhân lùi vô hạn và ví dụ minh họa
Tổng của tất cả các số hạng trong một cấp số nhân lùi vô hạn là một giá trị hữu hạn và có thể tính được.
Giả sử chúng ta có cấp số nhân lùi vô hạn Un
Khi đó, tổng của các số hạng trong Un là:
Sn = u1 + u2 + u3 + ... + un-1 + un
Khi lấy giới hạn của hai vế, ta có:
Đây chính là công thức tính tổng của các cấp số nhân lùi vô hạn
nLời giải:
Áp dụng công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn:
Hướng dẫn giải:
Sử dụng công thức, ta tính được tổng của tất cả các số hạng trong cấp số nhân là:
6. Một số bài tập ứng dụng
Bài tập 1:11111212HaiHaiBaBốnNămSáuMột trămHướng dẫn giải:
Bài 2: Cho cấp số nhân (un) với u3 = 24 và u4 = 48. Tính tổng của 5 số hạng đầu tiên trong cấp số này.
Hướng dẫn giải:
Gọi q là tỷ số của cấp số nhân (un), ta có: q = 48/24 = 2
Vậy, theo định lý 2, ta có: 24 = u3 = u1.22
Suy ra u1 = 6. Do đó, theo định lý 3, ta tính được S5 = 6. (1-25) / (1-2) = 186
Bài 3:nnHướng dẫn giải:
Un là tổng của n số hạng đầu tiên trong cấp số nhân với U1 = 1/2 và q = (-1)/2
Bài 4: Cho cấp số nhân lùi vô hạn (Vn) với số hạng đầu V1 = -1 và công bội q = x2. Tìm tổng của cấp số nhân lùi vô hạn và bốn số hạng đầu tiên.
Hướng dẫn giải:
Do đó, bốn số hạng đầu tiên của dãy là -1; -x2; -x4; -x6
Bài 5: Cho cấp số nhân lùi vô hạn (Vn) với số hạng đầu v1 = 2 và công bội q = x3 . Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn và bốn số hạng đầu tiên.
Hướng dẫn giải:
Do đó, bốn số hạng đầu tiên của dãy là 2; 2x3; 2x6; 2x9
Bài 6: Một cấp số nhân lùi vô hạn có tổng của tất cả các số hạng bằng 56, và tổng bình phương các số hạng bằng 448. Tìm số hạng đầu tiên của cấp số nhân này?
Hướng dẫn giải:
Bài 7:Hướng dẫn giải:
Un là cấp số nhân với: U1 = 2, q = -1/2
Bài 8: Đáp án nào sau đây là chính xác?
A. Cấp số nhân lùi vô hạn với U1 = 15 và S = 60 ⇒ q = 3/4
C. Cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = -4 và S = -169 ⇒ q = -5/4
MộtBài 9: Cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = -50 và S = 100. Tìm năm số hạng đầu tiên của cấp số này
A. 50; 25; 12,25; 6,125; 3,025
B. 50; 25; 12,5; 6,5; 3,25
C. 50; 25; 12,5; 6,5; 3,125
D. 50; 25; 12,5; 6,25; 3,125
Chọn đáp án D
Bài 10: Cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = -1 và q=x. Xác định ba số hạng đầu tiên của cấp số này
A. 1; x; -x2
B. -1; x; x2
C. -1; x; x2
D. -1; -x; -x2
Chọn đáp án là D
Bài 11:Hướng dẫn giải:
n1Chọn đáp án: C
Bài 12: Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn sau: -3; 0; 3; -0,03; 0,003; ...
A. 11/30
B. 30/11
C. -11/30
Hướng dẫn cách giải:
Un đại diện cho cấp số nhân với: u1 = -3; q = 0,1
Lựa chọn đáp án là D
Bài tập 131A. u1 = 1; q = -2/5
B. u1 = -1; q = -2/5
C. u1 = -1; q = 2/5
D. u1 = 1; q = 2/5
Hướng dẫn cách giải:
u1 + u2 + u3 = u1(1 + q + q2) = 39/25
⇒ q = 2/5 ⇒ u1 = 1
Đáp án chính xác là: D
Bài tập 14:A. S = 62/3
B. S = 64/5
C. S = 16/3
D. S = 64/3
Hướng dẫn giải:
+ Bước 1: Xem xét tổng này có phải là cấp số nhân suy giảm vô hạn không?
+ Bước 2: Sử dụng công thức phù hợp để tính tổng
Vì |q| = |1/4| < 1, nên tổng này là cấp số nhân suy giảm vô hạn
Chọn đáp án D
Bài 15: Cho cấp số nhân suy giảm vô hạn (vn) với v1 = 20 và tổng S = 100. Xác định 6 số hạng đầu tiên của dãy (vn):
A. 20; 16; 12,8; 10,24; 8,192; 6,5536
B. 20; 16; 12,8; 10,25; 8,192; 6,5536
C. 20; 16,25; 12,8; 10,24; 8,192; 6,5536
D. 20; 16; 12,8; 10,24; 8,192; 6,5
Hướng dẫn giải:
1Vậy 6 số hạng đầu tiên của dãy số (vn) là: 20; 16; 12,8; 10,24; 8,192; 6,5536
Chọn đáp án A
Bài 16: Cho số b = 3,13131313... (chu kỳ 13) là số thập phân vô hạn tuần hoàn. Số b có thể viết dưới dạng phân số tối giản b = x/y, trong đó x và y là các số nguyên dương. Tìm tổng x + y
A. x + y = 211
B. x + y = 409
C. x + y = 130
D. x + y = 490
Hướng dẫn giải:
1⇒ x = 310; y = 99
Do đó x + y = 310 + 99 = 409
Cách 2: Đặt d = 0,113131313... ⇒ 100d = 13 + d ⇔ d = 13/99
⇒ b = 3 + d = 3 + 13/99 = 310/99
⇒ x = 310; y = 99
Vậy x + y = 310 + 99 = 409
Cách 3: Sử dụng máy tính để tính. Nhập số 3,1313131313 vào máy (nhiều bộ số 13 cho đến khi tràn màn hình) rồi nhấn =
Kết quả trên máy tính là 3,(13) = 310/99
⇒ x = 310; y = 99
Do đó, x + y = 310 + 99 = 409
Chọn đáp án B