Mặc dù là một hàm cơ bản, nhưng hàm IF lại là chìa khóa mở ra nhiều ứng dụng đa dạng trong việc xử lý dữ liệu từ đơn giản đến phức tạp.
Cách sử dụng hàm IF trong Excel: Đơn giản và Hiệu quả
1. Tổng quan về hàm IF.
2. Cú pháp của hàm IF trong Excel.
3. Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF trong Excel.
4. Ví dụ hàm IF trong Excel.
5. Một số lưu ý khi sử dụng hàm IF trong Excel.
1. Tổng quan về hàm IF
Mục đích cơ bản của hàm IF trong Excel là kiểm tra xem dữ liệu ở các ô nhất định có thỏa mãn điều kiện hay không và trả về kết quả tương ứng. Các điều kiện cho trước có thể là các phép toán, phép logic, ...
2. Cú pháp của hàm IF trong Excel
Hàm IF trong Excel sử dụng cú pháp sau đây:
=IF(điều_kiện_logic, [giá_trị_nếu_đúng], [giá_trị_nếu_sai])
Trong đó:
- điều_kiện_logic được đánh giá là TRUE hoặc FALSE, value_if_true là giá trị trả về nếu điều kiện là TRUE.
Hàm IF trong Excel thường được sử dụng với mục đích:- Kiểm tra điều kiện đúng hay sai.- Trả về một số.- Trả về một đoạn văn bản.
Hàm IF trong Excel thường được áp dụng với những mục đích sau đây:
- Kiểm tra xem một điều kiện có đúng hay sai.
- Trả về một giá trị số.
- Trả về một đoạn văn bản.
So sánh giá trị của ô C2 và D2 như sau:
Kết quả thu được là:
Ví dụ 2:
Tính giá tiền dựa trên số lượng sản phẩm như sau:
Kết quả thu được là:
5. Một số điều cần chú ý khi sử dụng hàm IF trong Excel
Sau khi sử dụng hàm IF trong Excel, hãy lưu ý đến những điều sau:
- Hàm IF trong Excel vẫn hoạt động ngay cả khi logical_test trả về giá trị là số. Khi đó, giá trị khác 0 được xem là TRUE và 0 được xem là FALSE.
- Lỗi #VALUE! xuất hiện khi logical_test không thể trả về giá trị TRUE hoặc FALSE.
- Nếu bạn sử dụng chuỗi ký tự, hàm IF trong Excel sẽ đánh giá từng đơn vị của chuỗi đó.
- Bạn cũng có thể sử dụng hàm COUNTIF/COUNTIFS và SUMIF/SUMIFS trong phần điều kiện.
- Tham khảo: Sử dụng hàm Vlookup IF kết hợp trong Excel
Mytour đã chia sẻ một số thông tin cơ bản về công thức hàm IF trong Excel. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận ở phía dưới nhé.