Lập phương của một tổng là hằng đẳng thức thứ 4 trong 7 hằng đẳng thức đáng nhớ trong chương trình Toán THCS.
Lập phương của một tổng là công thức quan trọng được áp dụng để giải các bài toán phức tạp một cách hiệu quả. Trong bài này, Mytour giới thiệu công thức (A + B)³ cùng ví dụ và bài tập chi tiết. Bạn cũng có thể tham khảo thêm bài tập về bình phương của một tổng và các trường hợp đồng dạng của tam giác.
1. Ý nghĩa của Lập phương của một tổng là gì?
Lập phương của một tổng bằng lập phương của hạng tử thứ nhất, cộng ba lần tích bình phương của hạng tử thứ nhất và thứ hai, cộng ba lần tích của hạng tử thứ nhất và bình phương hạng tử thứ hai, cộng lập phương của hạng tử thứ hai
2. Công thức Lập phương của một tổng
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
3. Bài tập Lập phương của một tổng
Bài 1:
a) Khai triển hằng đẳng thức (2x + 3y)3
b) Biểu diễn biểu thức 8 + 12x + 6x2 + x3 dưới dạng lập phương của một tổng.
Gợi ý đáp án
a) Khai triển hằng đẳng thức (2x + 3y)3, ta có:
(2x + 3y)3
= (2x)3 + 3.(2x)2
= 8x3 + 36x2y + 54xy2 + 27y3
b) Biểu diễn biểu thức 8 + 12x + 6x2 + x3 dưới dạng lập phương của một tổng:
8 + 12x + 6x2 + x3
= 23 + 3.22.x + 3.2.x2 + x3
= (2 + x)3
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) A = x3 + 3x2 + 3x + 2 tại x = -1 | b) B = x3 + 9x2 + 27x + 27 tại x = 17 |
Gợi ý đáp án
a) Xét:
A = x3 + 3x2 + 3x + 2
A = x3 + 3x2 + 3x + 1 + 1
A = (x + 1)3 + 1
Thay x = -1 vào biểu thức, ta có:
A = (-1 + 1)3 + 1
A = 03 + 1
A = 1
Vậy A = 1
b) Xét:
B = x3 + 9x2 + 27x + 27
B = x3 + 3x23 + 3x32 + 33
B = (x + 3)3
Thay x = 17 vào biểu thức, ta được:
B = (17 + 3)3 = 203 = 8000
Vậy B = 8000