Only after có nghĩa là gì và khi nào thì dùng nó? Bài viết sẽ giải đáp tất tần tật về cấu trúc trên. Ngoài ra bài viết cũng phân biệt cấu trúc “only after” với các cụm từ khác liên quan có cấu tạo khá tương đồng. Cuối cùng, người học có thể sử dụng các bài tập vận dụng để luyện tập và áp dụng cấu trúc này.
Key takeaways: |
---|
Only after (phát âm: /ˈəʊnli ˈɑːftə(r)/) có nghĩa là “chỉ sau khi”. Cấu trúc “Only after” là một cụm đảo ngữ và được dùng để nhấn mạnh rằng một hành động nào đó xảy ra CHỈ SAU KHI hành động kia đã xảy ra. Cấu trúc:
Phân biệt cấu trúc “only after” với “only if, only then, only by, only with…” |
Định nghĩa của Only after
Cấu trúc “Only after” được cấu tạo đơn giản từ 2 từ vựng trong tiếng Anh là “only” (chỉ) và “after” (sau khi). Khi ghép lại, cấu trúc trên có nghĩa là “chỉ sau khi”. Khi dùng cấu trúc này, người đọc có thể nhấn mạnh vào thời điểm xảy ra của một hành động.
Ví dụ:
You can only play games after you finish your homework. (Con chỉ có thể chơi trò chơi sau khi đã hoàn thành bài tập.)
Only after eating dinner do you have enough energy to study. (Chỉ sau khi ăn bữa tối bạn mới có đủ năng lượng để học tập.)
Only after I grew up did I realize life is hard. (Chỉ sau khi trưởng thành tôi mới nhận ra rằng cuộc sống khó khăn.)
Tuy nghĩa của cấu trúc trên đơn giản nhưng người học cần chú ý cách sử dụng của “Only after” trong tiếng Anh. Cụ thể được nêu ở phần sau đây.
Cấu trúc Chỉ sau & Cách sử dụng trong tiếng Anh
Lưu ý: “Only after” thường được đặt ở đầu các câu văn.
Sau “only after”, người dùng có thể ứng dụng 3 công thức như sau:
Cấu trúc Only after + V-ing + Trợ động từ + S + V (nguyên thể). |
---|
Ví dụ:
Only after meeting the deadline do I go to sleep. (Chỉ sau khi hoàn thiện xong deadline tôi mới đi ngủ.) = I only go to sleep after I meet the deadline.
Only after turning off all devices did he go out last night. (Chỉ sau khi tắt mọi thiết bị, anh ấy mới đi ra ngoà.i) = He only went out last night after he had turned off all devices.
Only after going abroad can you realize how big the world is. (Chỉ sau khi đi ra nước ngoài bạn mới có thể nhận ra thế giới to nhường nào.) = You can only realize how big the world is after you go abroad.
Cấu trúc Only after + S + V + Trợ động từ + S + V (nguyên thể). |
---|
Ví dụ:
Only after they told me did I know that they moved out. (Chỉ sau khi họ nói với tôi, tôi mới biết là họ đã chuyển ra ngoài.) = I only knew that they moved out when they told me.
Only after she had left did Jim know that he loved her. (Chỉ sau khi cô ấy bỏ đi thì Jim mới nhận ra là anh đã yêu cô ấy.) = Jim only knew that he loved her after she had left.
Only after it starts to snow do you miss the sun. (Chỉ sau khi trời bắt đầu có tuyết thì bạn mới nhớ những ngày nắng.) = You only miss the sun after it starts to snow.
Cấu trúc Only after + Danh từ + Trợ động từ + S + V (nguyên thể). |
---|
Ví dụ:
Only after graduation do I find a job. (Chỉ sau khi tốt nghiệp tôi mới đi tìm việc.) = I only find a job after graduation.
Only after meditation could she find peace again. (Chỉ sau khi thiền cô ấy mới có thể tìm lại được bình yên một lần nữa.) = She could only find peace again after mediation.
Only after a cup of coffee could I concentrate on my study. (Chỉ sau khi (uống) một cốc cà phê tôi mới có thể tập trung vào việc học.) = I could only concentrate on my study after a cup of coffee.
Lưu ý:
Dù ở trong bất cứ trường hợp nào, người dùng cũng cần đảo ngữ đối với mệnh đề đằng sau.
Khi đảo ngữ, người học cần xác định đúng thì của câu để chọn trợ động từ phù hợp.
Sau khi đảo ngữ, động từ đằng sau chủ ngữ được để ở dạng nguyên thể.
Phân biệt Chỉ sau với các cấu trúc đảo ngữ khác chứa từ only
Chỉ sau đó
Only then + Trợ động từ + S + V (nguyên thể): Chỉ đến khi đó/ thời điểm đó. |
---|
Ví dụ: Only then did he give up. (Chỉ đến khi đó anh ấy mới bỏ cuộc).
Chỉ trong cách này/cách đó
Only in this/that way + Trợ động từ + S + V (nguyên thể): Chỉ bằng cách này/kia. |
---|
Ví dụ: Only in this way could we be successful. (Chỉ bằng cách này chúng ta mới có thể thành công).
Chỉ bằng
Only by + V-ing/Noun + Trợ động từ + S + V (nguyên thể): Chỉ bằng cách là … |
---|
Ví dụ: Only by studying hard do you get a scholarship. (Chỉ bằng cách là học chăm chỉ bạn mới thể nhận được học bổng).
Chỉ với
Only with + V-ing/Noun + Trợ động từ + S + V (nguyên thể): Chỉ với … |
---|
Ví dụ: Only with a lot of money did Lily buy that mansion. (Chỉ với rất nhiều tiền Lily mới có thể mua được căn biệt thự đó).
Chỉ nếu
Only if S + V + Trợ động từ + S + V (nguyên thể): Chỉ khi. |
---|
Ví dụ: Only if you meet the conditions does the University accept you. (Chỉ khi bạn có đủ điều kiện thì trường đại học mới chấp nhận bạn vào học).
Chỉ trong
Only in + location + Trợ động từ + S + V (nguyên thể): Chỉ ở (địa điểm) … |
---|
Ví dụ: Only in Vietnam do I feel like home. (Chỉ ở Việt Nam tôi mới cảm thấy như ở nhà).
Not until
Hardly when
No sooner
So/such that
Đảo ngữ câu điều kiện
Bài tập ứng dụng
I only watch the movie after I read the book.
Alex only listened to the teacher after the lesson had started.
My mother only goes to sleep after she makes sure that we do the same.
She only spoke so well after careful preparation.
We only bring the clothes in after it rains.
You should only make a decision after consideration.
She only asked for help after she had faced real-life problems.
I am only pretty after I put on make-up.
The team was only defeated after the second round.
You only get the answer after you ask the questions.
Đáp án:
Chỉ sau khi đọc sách thì tôi mới xem phim. (Sau khi đọc sách, tôi mới xem phim.)
Chỉ sau khi tiết học đã bắt đầu thì Alex mới lắng nghe giáo viên. (Sau khi tiết học đã bắt đầu, Alex mới lắng nghe giáo viên.)
Chỉ sau khi chắc chắn rằng chúng ta đã đi ngủ thì mẹ tôi mới đi ngủ. (Sau khi đảm bảo chúng ta đã đi ngủ, mẹ tôi mới đi ngủ.)
Chỉ sau khi chuẩn bị kỹ lưỡng thì cô ấy mới nói rất tốt. (Sau khi chuẩn bị kỹ lưỡng, cô ấy mới nói rất tốt.)
Chỉ sau khi có mưa thì chúng ta mới thu quần áo vào. (Sau khi có mưa, chúng ta mới thu quần áo vào.)
Chỉ sau khi suy xét thì bạn mới nên đưa ra lựa chọn. (Sau khi suy xét, bạn mới nên đưa ra lựa chọn.)
Chỉ sau khi gặp phải vấn đề ngoài đời thì cô ấy mới cầu cứu sự trợ giúp. (Sau khi gặp phải vấn đề ngoài đời, cô ấy mới cầu cứu sự trợ giúp.)
Chỉ sau khi trang điểm thì tôi mới xinh. (Sau khi trang điểm, tôi mới xinh.)
Chỉ sau khi vòng thứ hai (diễn ra) thì đội mới bị đánh bại. (Sau khi vòng thứ hai diễn ra, đội mới bị đánh bại.)
Chỉ sau khi bạn đặt câu hỏi thì bạn mới có câu trả lời. (Sau khi bạn đặt câu hỏi, bạn mới có câu trả lời.)
Tổng kết
Nguồn tham khảo:
“only.” Oxford Learner's Dictionaries, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/only_2
“after.” Oxford Learner's Dictionaries, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/after_1