Tiếp nối chuỗi bài viết “Liên từ chỉ thời gian và cách kết hợp thì trong câu“, trong phần 2 này, người viết sẽ giới thiệu hai liên từ chỉ thời gian tiếp theo vô cùng phổ biến trong tiếng Anh là “Before” và “After” thông qua việc phân tích ý nghĩa, cách dùng và cách để chia thì chính xác cho từng mệnh đề chứa hai loại liên từ này.
Different types of time conjunctions and how to combine tenses in a sentence
Trước
Khi đóng vai trò làm liên từ chỉ thời gian trong câu, “before” mang nghĩa là “trước”/ “trước khi” và được dùng để chỉ một thời điểm cụ thể trước khi hành động nào diễn ra (“a specific point in time when something happened or will happen”/ “earlier than the time or event mentioned”), theo giải thích của từ điển Cambridge Grammar.
Mệnh đề chỉ thời gian với “before” có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng trước, mệnh đề này sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Dưới đây là cách dùng và cách chia thì phù hợp trong câu có mệnh đề chứa “before”:
“Before” dùng trong câu diễn tả hành động được thực hiện trước một hành động khác ở hiện tại hoặc tương lai:
Before + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn hoặc tương lai đơn).
Hoặc: S + V (hiện tại đơn hoặc tương lai đơn) + before + S + V (hiện tại đơn).
Ví dụ: Before the candidates take the real IELTS test, they will sit for a mock test at Mytour Academic English School.
(Hoặc: They will sit for a mock test at Mytour Academic English School before the candidates take the real IELTS test.)
Dịch: Trước khi các thí sinh tham dự kỳ thi IELTS thật, họ sẽ thi thử ở Anh ngữ Mytour.
“Before” dùng trong câu diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ:
Before + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành).
Hoặc: S + V (quá khứ hoàn thành) + before + S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ: Before the public fully understood its danger, Covid-19 virus had spread around the world.
(Hoặc: Covid-19 virus had spread around the world before the public fully understood its danger.)
Dịch: Trước khi công chúng hiểu được rõ hết mối nguy cơ của vi-rút Covid-19, loại virus này đã lây lan khắp thế giới.
Sau
Khi đóng vai trò làm liên từ chỉ thời gian trong câu, “after” mang nghĩa là “sau”/ “sau khi” và được dùng để chỉ một thời điểm cụ thể sau khi hành động, sự việc nào đó được nhắc tới hoặc diễn ra (“later than”/ “next in time or place”), theo giải thích của từ điển Cambridge Grammar.
Mệnh đề chỉ thời gian với “after” có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng trước, mệnh đề này sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Dưới đây là cách dùng và cách chia thì phù hợp trong câu có mệnh đề chứa “after”:
“After” dùng trong câu diễn tả hành động sắp được thực hiện sau khi làm xong một hành động nào đó. Động từ trong mệnh đề phụ đi kèm ngay sau “After” sẽ được chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành, mệnh đề chính chia thì tương lai đơn:
After + S + V (hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn).
Hoặc: S + V (tương lai đơn) + after + S + V (hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành).
Ví dụ: After they have double checked all the work, they will submit the report about it to their boss.
(Hoặc: They will submit the report about it to their boss after they have double checked all the work).
Dịch: Sau khi kiểm tra lại tất cả công việc, họ sẽ nộp lại báo cáo về nó cho cấp trên.
“After” dùng trong câu diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan tới hiện tại hoặc để lại kết quả ở hiện tại:
After + S + V (quá khứ đơn), S + V (hiện tại đơn).
Hoặc: S + V (hiện tại đơn) + after + S + V (quá khứ đơn).
Ví dụ: After he failed several driving tests, he now gives up on getting a driving license.
(Hoặc: He now gives up on getting a driving license after he failed several driving tests.)
Dịch: Sau khi anh ta đã thi trượt nhiều lần, giờ đây anh ấy từ bỏ việc có bằng lái xe.
“After” dùng trong câu diễn tả hành động xảy ra sau một hành động khác ở trong quá khứ. Động từ trong mệnh đề phụ đi kèm ngay sau “After” sẽ được chia thì quá khứ hoàn thành, động từ trong mệnh đề chính chia thì quá khứ đơn:
After + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn).
Hoặc: S + V (quá khứ đơn) + after + S + V (quá khứ hoàn thành).
Ví dụ: After she had finished three courses at Mytour Academic English School, she took the IELTS test and got a band score of 6.5.
(Hoặc: She took the IELTS test and got a band score of 6.5 after she had finished three courses at Mytour Academic English School.)
Dịch: Sau khi học xong 3 khóa học tại Anh ngữ Mytour, cô ấy dự thi IELTS và đạt chứng chỉ 6.5.
“After” dùng trong câu diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ và để lại hậu quả trong quá khứ. Động từ của cả hai mệnh đề chính phụ đều được chia thì quá khứ đơn:
After + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn).
Hoặc: S + V (quá khứ đơn) + after + S + V (quá khứ đơn).
Ví dụ: Following the completion of the weekly scholarly article, I dined late and retired to bed late at night.
Alternatively: I dined late and retired to bed late at night after completing the weekly scholarly article.
Dịch: Sau khi hoàn thành bài viết chuyên môn hàng tuần, tôi ăn tối muộn và đi ngủ muộn.